BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1004/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2020-2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CPngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTgngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số ngành Xây dựng giai đoạn 2020 – 2025, định hướng đến năm 2030” kèm theo Nội dung Kế hoạch.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG Phạm Hồng Hà |
KẾ HOẠCH
“CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Chuyển đổi số ngành Xây dựng là nội dung rất quan trọng cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả để góp phần tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng dịch vụ công của Bộ Xây dựng;
2. Trong quá trình xây dựng các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển của ngành xây dựng, phải nghiên cứu, xem xét lồng ghép tối đa các nội dung về chuyển đổi số;
3. Chuyển đổi số phải được thực hiện một cách tổng thể, có lộ trình phù hợp, tiến tới toàn diện và đồng bộ trong mọi lĩnh vực của ngành Xây dựng; xác định phục vụ người dân, doanh nghiệp; thực hiện hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước là trung tâm của chuyển đổi số;
4. Xác định nguồn nhân lực là yếu tố quyết định thành công của chuyển đổi số; thực hiện các giải pháp toàn diện để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của chuyển đổi số.
II. ĐỐI TƯỢNG, LĨNH VỰC ƯU TIÊN CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Cơ sở dữ liệu số (CSDL) trong đó bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, đơn giá để phục vụ quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
2. Thực hiện Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng;
3. Hoạt động xây dựng (tư vấn thiết kế; tư vấn thẩm tra, thẩm định; thi công xây lắp; nghiệm thu công trình);
4. Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng;
5. Quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
6. Nhà ở, công sở và thị trường bất động sản.
III. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
1. Hoàn thiện thể chế để phục chuyển đổi số của ngành Xây dựng;
2. Vận hành và cập nhật Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng;
3. Hoàn thiện hệ thống Cơ sở dữ liệu số: văn bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn; định mức và giá xây dựng; nhà ở, thị trường bất động sản; khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng; quy hoạch xây dựng; nâng cấp đô thị; thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng; nghiệm thu các công trình đưa vào sử dụng; thanh tra, kiểm tra; hồ sơ cán bộ, viên chức ngành Xây dựng; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của tổ chức và cá nhân; phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng; đề tài, dự án sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học công nghệ và môi trường;
4. Phối hợp với cơ quan quản lý xây dựng địa phương để xây dựng CSDL phục vụ chuyển đổi số cho một số lĩnh vực ưu tiên;
5. Lựa chọn một số đối tượng cụ thể trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành Xây dựng để ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ cho việc chuyển đổi số:
– Ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý GIS trong công tác lập quy hoạch và quản h xây dựng;
– Ứng dụng Mô hình thông tin công trình BIM trong các hoạt động đầu tư xây dựng công trình;
– Ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo trong quản lý vận hành đô thị thông minh, doanh nghiệp số.
6. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ngành Xây dựng làm chủ công nghệ số.
IV. CÁC NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
(Chi tiết trong Phụ lục I kèm theo)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức bằng các hình thức phù hợp và thường xuyên để phổ biến, tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp và người lao động về: Chính phủ điện tử; tăng cường chủ động tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; mô hình kinh tế số; mô hình doanh nghiệp số.
2. Đầu tư, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin hoặc thuê hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, trang thiết bị phục vụ Chính phủ điện tử Bộ Xây dựng; phục vụ lưu trữ CSDL của Bộ Xây dựng.
3. Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các đơn vị trực thuộc Bộ, các cơ quan quản lý chuyên ngành xây dựng địa phương bằng các phương thức phù hợp. Tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn quá trình thực hiện Kế hoạch theo định kỳ hàng năm thông qua việc tổ chức các cuộc giao ban trực tiếp, trực tuyến thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
4. Bảo đảm kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổ chức bộ máy
Thành lập tổ giúp việc cho Bộ trưởng để thực hiện Kế hoạch. Trong sắp xếp tổ chức, biên chế và đề án vị trí việc làm cần gắn với chuyển đổi số ngành Xây dựng. Từng đơn vị phải bố trí, phân công người phụ trách công việc chuyển đổi số.
2. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ nhiệm vụ được giao lập kế hoạch, dự toán kinh phí, cử người phụ trách chuyển đổi số gửi Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Kế hoạch Tài chính trước ngày 30 tháng 8 để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
3. Các cơ quan chuyên môn quản lý xây dựng ở địa phương căn cứ nội dung, nhiệm vụ, chủ động xây dựng Kế hoạch báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố.
4. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ.
PHỤ LỤC I
NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
TT |
Tên nhiệm vụ |
Mục tiêu cụ thể |
Đơn vị chủ trì/ phối hợp |
Nguồn kinh phí / thời gian thực hiện |
|
Giai đoạn 2020 – 2025 |
|||||
I |
Hoàn thiện thể chế để phục vụ chuyển đổi số của ngành Xây dựng |
||||
1 |
Xây dựng Danh mục văn bản |
Trước 31/3/2021, trình |
PC/ VP và Các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ |
SNKT/ 2020-2021 |
|
2 |
Biên soạn các văn bản |
Năm 2025, 100% các văn |
PC và các đơn vị được giao (I)/ Các Cục, Vụ Viện nghiên cứu |
SNKT 2021-2024 |
|
II |
Hoàn thành việc xây dựng và vận hành có hiệu quả Chính phủ điện tử của |
||||
3 |
Vận hành và cập nhật |
Đảm bảo hiệu quả hoạt động |
TTTT/ VP, các Cục, Vụ |
SNKH và chương trình CNTT/Thường xuyên |
|
4 |
Đầu tư, nâng cấp hệ thống |
Đảm bảo nền tảng và khả |
TTTT/ KHTC, VP |
Chi đầu tư/ 2020-2022 |
|
5 |
Xây dựng quy định, quy |
Cuối năm 2020, tất cả |
VP và các Cục, Vụ/TTTT |
CTX/2020, cập nhật điều chỉnh hàng năm |
|
6 |
Cập nhật việc thực hiện |
Chính phủ điện tử Bộ |
TTTT/VP, các Cục, Vụ |
CTX/thường xuyên |
|
III |
Hoàn thành xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu số của Bộ Xây dựng phục vụ |
||||
7 |
Xây dựng Hệ thống cơ sở |
Xây dựng được hệ thống |
VP/TTTT và các Cục, Vụ |
SNKH/2020-2021 |
|
8 |
Xây dựng CSDL, số hóa |
Năm 2022, toàn bộ CSDL |
PC/VP, TTTT và các Cục, Vụ |
SNKH/2020-2022, cập nhật hàng năm |
|
9 |
Xây dựng CSDL, số hóa hệ |
Năm 2022, toàn bộ số |
KTXD/ Viện KTXD |
SNKH/2020-2022 |
|
10 |
Xây dựng CSDL, số hóa hệ |
Năm 2022, toàn bộ hệ thống |
IBST, VIBM/ KHCN, Các viện nghiên cứu và TCĐLCL |
SNKH/2020-2022 |
|
11 |
Xây dựng CSDL, số hóa |
Năm 2023, xây dựng xong |
KHCN/ VP, Các viện nghiên cứu |
SNKH/2021-2023 |
|
12 |
Xây dựng CSDL, số hóa |
Năm 2023, xây dựng xong |
KHTC/ VP, Các viện nghiên cứu |
SNKT/2021-2023 |
|
13 |
Xây dựng CSDL, số hóa |
Năm 2023, toàn bộ CSDL |
PTĐT/TTTT, các địa phương |
CTX/2021-2023 |
|
14 |
Xây dựng CSDL về nhà ở, |
2022, xây dựng xong |
QLN/ Viện KTXD VP, các địa phương |
CTX, SNKH/ 2020-2022 |
|
15 |
Xây dựng CSDL về nguồn |
năm 2024, xây dựng xong |
VLXD/Các địa phương |
SNKT/2022-2024 |
|
16 |
Xây dựng CSDL về quy hoạch |
Năm 2022, 100% các đồ |
QHKT/ TTTT, các địa phương |
SNKH/ Cập nhật hàng năm |
|
17 |
Xây dựng CSDL về các dự |
Năm 2023, 100% các dự |
HĐXD; GĐNN/ TTTT |
CTX/2020-2023 |
|
18 |
Xây dựng CSDL các tổ chức, |
Năm 2022, 100% các tổ |
HĐXD/TTTT |
CTX/2020-2022 |
|
19 |
Xây dựng CSDL, số hóa hồ |
Năm 2023, 100% hồ sơ |
TTB/TTTT |
CTX/2021-2023 |
|
20 |
Xây dựng CSDL về hồ sơ |
Năm 2023, 100% hồ sơ |
TCCB/Các đơn vị trực thuộc |
SNKH/2021-2023 |
|
21 |
Xây dựng CSDL về nguồn |
Đến năm 2022, CSDL về nguồn |
AMC/TCCB, các địa phương |
SNKT/2020-2022 |
|
IV |
Phối hợp với cơ quan quản lý xây dựng địa phương để chuyển đổi số một |
||||
22 |
Hướng dẫn các tỉnh, thành |
Năm 2025, các địa |
QHKT/ TTTT, các địa phương |
Địa phương tự cân đối/ 2023-2025 |
|
23 |
Hướng dẫn các tỉnh, |
Năm 2025, các địa |
HĐXD/ TTTT, các địa phương |
Địa phương tự cân đối/ 2023-2025 |
|
24 |
Hướng dẫn các thành phố |
Năm 2025, có 03 thành |
PTĐT/HTKT, các địa phương |
Địa phương tự cân đối/ 2023-2025 |
|
V |
Lựa chọn một số đối tượng cụ thể trong phạm vi quản lý nhà nước của |
||||
25 |
Xây dựng danh mục và |
Năm 2024, ban hành cơ bản |
PTĐT/KHCN, QHKT, các Viện nghiên cứu |
SNKH/ 2020-2024 |
|
26 |
Xây dựng danh mục và |
Năm 2023, ban hành đầy |
Viện KTXD/ KHCN, các viện nghiên cứu |
SNKH/ 2020 – 2023 |
|
27 |
Xây dựng quy trình nhận |
Năm 2025, khoảng 10% dự |
HĐXD/ Viện KTXD |
CTX/2023-2025 |
|
28 |
Xây dựng quy trình lập |
Năm 2025, 15% các đồ án |
QHKT/VIUP |
SNKH/ 2021 -2023 |
|
29 |
Phối hợp với các Bộ/ngành, |
Hỗ trợ đào tạo nâng cao |
QLDN/VIBM, Các Hội, Hiệp hội, các địa phương |
SNKH và hỗ trợ từ doanh nghiệp/ 2022 -2025 |
|
30 |
Phối hợp với các Bộ/ngành, |
Hỗ trợ đào tạo nâng cao |
HĐXD/ Viện KTXD |
SNKH và hỗ trợ từ doanh nghiệp/ 2022 -2025 |
|
VI |
Nhân lực ngành xây dựng đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số |
||||
31 |
Đào tạo, tập huấn nâng |
Nâng cao nhận thức của |
AMC/ TCCB, TTTT |
CTX/ 2020-2023 |
|
32 |
Sinh viên các trường |
Xây dựng chương trình |
TCCB/ KHTC, các trường đại học, cao đẳng nghề trực thuộc |
SNĐT, CTX/ 2020-2025 |
|
Định hướng đến năm 2030 |
|||||
1 |
Tiếp tục hoàn thiện thể |
Năm 2026, toàn bộ hệ thống |
PC/ VP và Các Viện nghiên cứu |
SNKH, SNKT/ 2026-2030 |
|
2 |
Hoàn thành việc xây dựng |
Đảm bảo hiệu lực hiệu |
TTTT/ VP, các Cục, Vụ |
SNKH, SNKT, CTX/ 2026-2030 |
|
3 |
Hoàn thành xây dựng hệ thống |
Cập nhật CSDL của toàn |
VP/ TTTT và các Cục, Vụ |
SNKH, SNKT, CTX / 2026-2030 |
|
4 |
Phối hợp với cơ quan quản |
Năm 20230, các cơ quan |
Cơ quan chuyên môn về xây dựng ở phương/ VP, TTTT, các Cục, |
Địa phương tự cân đối/ 2026-2030 |
|
5 |
Lựa chọn một số đối tượng |
Năm 2030, các hồ sơ quy |
KHCN, Cục PTĐT, Cục HĐXD/ Các đơn vị trong Bộ; các Bộ, |
SNKH (trường hợp triển khai ở các địa phương hoặc |
|
6 |
Nhân lực ngành xây dựng |
Xây dựng đội ngũ cán bộ, |
TCCB/ AMC, TTTT, các trường đào tạo trực thuộc Bộ |
CTX/ 2026-2030 |
Tên viết tắt sử dụng trong Phụ lục:
– Văn phòng Bộ (VP), Vụ Hợp tác quốc tế (HTQT), Quản lý doanh nghiệp (QLDN), Kế hoạch – Tài chính (KHTC), Khoa học công nghệ và môi trường (KHCN), Tổ chức cán bộ (TCCB), Quy hoạch – Kiến trúc
(QHKT), Pháp chế (PC), Vật liệu xây dựng (VLXD), Cục Giám định nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng (GĐNN), Cục Kinh tế xây dựng (KTXD), Cục Hạ tầng kỹ
thuật (HTKT), Cục Phát triển đô thị (PTĐT), Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản (QLN), Cục Quản lý hoạt động xây dựng (HĐXD), Thanh tra Bộ Xây dựng (TTB);
– Viện Khoa học công nghệ xây dựng (IBST), Viện Kiến trúc quốc gia (VIAR), Viện Kinh tế xây dựng (Viện KTXD), Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia (VIUP), Viện vật liệu xây dựng (VIBM), Học
viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị (AMC), Trung tâm Thông tin (TTTT);
– Nguồn kinh phí: Sự nghiệp khoa học
(SNKH), Sự nghiệp kinh tế (SNKT), Sự nghiệp đào tạo (SNĐT), Chi thường xuyên
(CTX), Công nghệ thông tin (CNTT), Cơ sở dữ liệu (CSDL)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
CÔNG TY LUẬT WINCO, WINLAW, WINCOLAW