BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/VBHN-BCT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020 |
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI DỰ ÁN SẢN
XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU
TIÊN PHÁT TRIỂN
Thông tư số55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số95/2011/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,[1#]
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là sản phẩm thuộc các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Cơ quan có thẩm quyền là đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý hồ sơ xác nhận ưu đãi:
a) Cơ quan có thẩm quyền tại Bộ Công Thương: Cục Công nghiệp;
b) Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương: là cơ quan quản lý nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định tại Điều 15, Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ là:
a) Dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập với dự án hiện có;
b) Dự án đang sản xuất và được mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xác định theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 4. Trường hợp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế phải sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) và có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa
Châu Âu CEN – European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương
(nếu có);
b) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định tại Phụ
lục Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ và không
thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI
Điều 5. Hồ sơ, trình tự xác nhận ưu đãi
1. Số lượng hồ sơ:
a) 06 bản bao gồm: 01 bản chính và 05 bản sao;
b) Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên
ngoài các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xin ưu đãi;
c) Trường hợp các dự án có thay đổi về điều
kiện áp dụng ưu đãi đầu tư thì gửi hồ sơ bổ sung (nội dung phần thay đổi) tới
cơ quan có thẩm quyền để xem xét.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi (Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Thuyết minh dự án:
– Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc
hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật
về đầu tư và xây dựng;
– Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ
sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy
móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy
mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công
suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ
xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới
công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện
hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật
của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN –
European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do
tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật
về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.
3. Nơi nộp hồ sơ:
a) Các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi thực
hiện dự án hoặc tại Bộ Công Thương. Doanh nghiệp chỉ được nộp hồ sơ tại một cơ
quan có thẩm quyền;
b) Các đối tượng còn lại nộp hồ sơ tại Bộ Công
Thương (địa chỉ: số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
4. Phương thức nộp hồ sơ:
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các
quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Thủ tục pháp lý của dự án.
3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ
thuật – công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.
4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự
án.
5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi
trường của dự án.
Điều 7. Thẩm quyền xác nhận ưu đãi
1. Cơ quan có thẩm quyền của địa phương nơi
thực hiện dự án hoặc Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Bộ Công Thương xác nhận ưu đãi đối với dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển cho các đối tượng còn lại.
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ và không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định nội
dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau ba mươi
(30) ngày làm việc.
Điều 9. Hậu kiểm và thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi
1. Thủ tục hậu kiểm:
a) Cơ quan kiểm tra:
– Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành và cơ quan liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên phạm vi
toàn quốc;
– Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan kiểm tra các dự án
được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
b) Hình thức kiểm tra:
Theo yêu cầu quản lý nhà nước định kỳ hoặc đột
xuất, Bộ Công Thương hoặc các Sở Công Thương thành lập đoàn kiểm tra.
c) Nội dung kiểm tra:
– Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
– Kiểm tra cơ sở vật chất;
– Kiểm tra các ưu đãi dự án đã được hưởng;
– Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
– Kiểm tra sản phẩm của dự án đã được hưởng ưu
đãi.
Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên
bản. Trường hợp phát hiện sai phạm, đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các
cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
2. Thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi:
Các trường hợp bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi
và yêu cầu các tổ chức, cá nhân sai phạm bồi thường các ưu đãi đã được hưởng:
a) Trong quá trình sản xuất có sự thay đổi về
sản phẩm đang được hưởng ưu đãi mà tổ chức, cá nhân không báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền;
b) Sau thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi, dự án không có sản phẩm theo đăng ký đã được xác nhận ưu đãi;
c) Các trường hợp khác theo kiến nghị của đoàn
kiểm tra.
TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
Định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm
sau), tổ chức, cá nhân sau khi được hưởng các ưu đãi có trách nhiệm báo cáo
bằng văn bản gửi đến Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu chính
hoặc hệ thống thư điện tử về tình hình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được hưởng
ưu đãi theo mẫu số 01 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Công nghiệp có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Bộ, ngành và
cơ quan liên quan (nếu cần thiết) thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ
quan liên quan định kỳ và đột xuất kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi.
2. Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, lấy ý kiến các Sở, ban
ngành liên quan thẩm tra xác nhận ưu đãi;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân
thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản
xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển;
c) Gửi 01 bản chính Giấy xác nhận ưu đãi tới
Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương và 01 bản tới Sở Công
Thương (trường hợp Sở Công Thương không phải là cơ quan có thẩm quyền tại địa
phương xác nhận ưu đãi);
d) Định kỳ hằng năm báo cáo tổng hợp các
dự án được xác nhận ưu đãi gửi Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) qua dịch vụ bưu
chính hoặc hệ thống thư điện tử theo mẫu số 02 tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên
quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
hoặc vấn đề phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương
để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Xơ tổng hợp: PE, |
Xơ polyester PSF |
5503 |
20 |
00 |
|
2 |
Sợi dệt kim, sợi dệt |
Sợi |
5205 |
|
|
Gồm các mã HS: |
Sợi |
5404 |
|
|
Gồm các mã HS: |
||
Sợi polyester |
5402 |
33 |
00 |
|
||
Sợi |
5509 |
|
|
Gồm các mã HS: |
||
Sợi |
5510 |
|
|
Gồm các mã HS: |
||
3 |
Vải: Vải kỹ thuật, |
Vải dệt thoi từ sợi |
5208 |
|
|
Gồm các mã HS: |
Vải Jean các loại |
5209 |
22 |
00 |
Vải dệt bằng nguyên |
||
Vải dệt thoi từ sợi |
5209 |
|
|
Gồm các mã HS: |
||
Kate 65/35, 83/17 |
5210 |
11 |
00 |
|
||
Vải dệt thoi khác từ |
5212 |
|
|
Bao gồm mã HS: |
||
Vải dệt polymer |
5407 |
72 |
00 |
|
||
Vải dệt thoi bằng xơ |
5513 |
|
|
Bao gồm mã HS: |
||
Vải dệt thoi bằng xơ |
5514 |
|
|
Bao gồm mã HS: |
||
Các loại vải dệt thoi |
5515 |
11 |
00 |
Vải may áo, may quần |
||
Các loại vải dệt thoi |
5515 |
13 |
00 |
Vải may đồng phục, |
||
Các loại vải dệt thoi |
5515 |
19 |
00 |
Vải may đồng phục, |
||
Vải bạt đã được xử lý |
5901 |
90 |
20 |
|
||
Vải dệt đã được hồ |
5901 |
90 |
90 |
|
||
Vải được ngâm tẩm, |
5907 |
0 |
90 |
Vải dệt được tráng |
||
Vải dệt kim từ bông |
6006 |
22 |
00 |
Đã nhuộm |
||
4 |
Chỉ may trong ngành |
Chỉ xơ dừa |
5308 |
10 |
00 |
Chỉ rối, chỉ suôn |
Chỉ khâu làm từ xơ |
5508 |
|
|
|
||
5 |
Phụ liệu ngành may: |
Nhãn dệt các loại |
5807 |
10 |
00 |
|
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Đế giầy, mũi giày, |
Dây giày coton và |
5609 |
|
|
|
Mũ giày và các bộ |
6406 |
10 |
|
|
||
Các bộ phận của giày, |
6406 |
|
|
|
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Linh kiện điện tử – |
Phụ tùng, phụ kiện |
8529 |
10 |
40 |
Sử dụng trong phát |
Tụ nhôm |
8532 |
22 |
00 |
Tụ điện, loại có điện |
||
Tụ gốm |
8532 |
24 |
00 |
Tụ điện, loại có điện |
||
Tụ nhựa |
8532 |
29 |
00 |
Tụ điện, loại có điện |
||
Bo mạch in |
8534 |
0 |
10 |
Mạch in |
||
Đầu nối cao tần RF |
8536 |
69 |
19 |
Đầu nối vào – ra |
||
Đầu nối FPC cho điện |
8536 |
69 |
19 |
|
||
Điốt, trừ loại cảm |
8541 |
10 |
00 |
|
||
Bóng bán dẫn, trừ |
8541 |
21 |
00 |
|
||
Thyristors, diacs và |
8541 |
30 |
00 |
|
||
Mạch điện tử tích hợp |
8542 |
|
|
|
||
2 |
Dây và cáp điện, đèn |
Dây điện từ dẹt |
7408 |
11 |
00 |
Tiết diện lớn nhất 50mm2 |
Dây cáp đồng trần |
7413 |
|
|
|
||
Cáp điện tử |
8544 |
42 |
99 |
|
||
Cáp (cable) sợi quang |
8544 |
70 |
|
TCVN 8665:2011 |
||
Cáp điện thoại, cáp |
8544 |
42 |
11 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện bọc plastic, |
8544 |
42 |
19 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện thoại, cáp |
8544 |
42 |
19 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện thoại, điện |
8544 |
42 |
20 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp cách điện bằng |
8544 |
42 |
90 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Dây dẫn điện bọc |
8544 |
42 |
90 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện thoại, cáp |
8544 |
49 |
11 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện thoại, cáp |
8544 |
49 |
19 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện thoại, cáp |
8544 |
49 |
31 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điện thoại, cáp |
8544 |
49 |
39 |
Dùng cho viễn thông, |
||
Cáp điều khiển |
8708 |
29 |
12 |
|
||
Sợi quang, bó sợi |
9001 |
10 |
10 |
Sử dụng cho viễn |
||
Tai nghe có khung |
8518 |
30 |
10 |
|
||
Tai nghe không có |
8518 |
30 |
20 |
|
||
Loa thùng |
8518 |
21 |
10 |
Và mã HS 85182210 |
||
Loa đơn, đã lắp vào |
8518 |
21 |
|
|
||
Bộ loa, đã lắp vào |
8518 |
22 |
|
|
||
Loa, không có hộp |
8518 |
29 |
20 |
Có dải tần số 300 Hz |
||
3 |
Màn hình các loại |
Màn hình sử dụng ống |
8528 |
41 |
|
Hoặc mã HS 852849 |
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ:
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Khung – thân vỏ – cửa
|
Biển báo bằng nhôm |
9405 |
60 |
90 |
Dùng cho ôtô, môtô, |
Nhãn hàng hóa |
3919 |
90 |
90 |
|
||
Thanh chắn chống va |
8708 |
10 |
90 |
|
||
Mảng khung xương sàn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sườn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sườn |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Thanh tăng cứng bảng |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Thân vỏ chưa hàn CKD |
8708 |
29 |
93 |
|
||
Cabin đã hàn |
8707 |
90 |
90 |
Loại xe tải trọng đến |
||
Cabin CKD |
8708 |
29 |
99 |
Loại xe tải trọng đến |
||
Chassis |
8708 |
99 |
90 |
Của xe tải, loại đến |
||
Khung gầm xe |
8708 |
99 |
62 |
|
||
2 |
Hệ thống treo: Nhíp, |
Nhíp lá và lò xo |
7320 |
10 |
11 |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Lò xo kéo, nén |
7320 |
20 |
00 |
Lắp cho ô tô, máy Đường kính dây |
||
Bạc nhíp |
8483 |
30 |
30 |
Dùng cho xe từ 1,25 |
||
Bạc phụ tùng |
8483 |
40 |
00 |
Dùng cho bộ bánh răng |
||
Bạc cân bằng |
8483 |
99 |
93 |
Lắp cho xe tải có tải |
||
Nhíp ô tô |
8708 |
99 |
93 |
Lắp cho xe tải có Lắp cho xe khách, 12-80 ghế. Lắp cho xe con từ: 40-150mm. Chiều dày nhíp: |
||
3 |
Bánh xe: Lốp xe, vành |
Lốp ô tô tải nặng |
4011 |
20 |
|
Tải trọng lớn nhất từ |
Lốp ô tô đặc chủng |
4011 |
|
|
Tải trọng lớn nhất từ |
||
Lốp ô tô tải nhẹ |
4011 |
|
|
Tải trọng lớn nhất từ |
||
Săm ô tô tải nhẹ |
4013 |
10 |
|
Đường kính mặt cắt từ |
||
Vành bánh xe |
8708 |
70 |
32 |
|
||
4 |
Hệ thống truyền lực: |
Hộp số |
8708 |
40 |
|
HS14, HS19, GT10, |
Ống dẫn |
8708 |
40 |
92 |
Sử dụng cho dẫn dầu |
||
Linh kiện bộ ly hợp |
8714 |
93 |
10 |
|
||
Bánh răng |
8714 |
93 |
90 |
|
||
Ống nối |
7326 |
90 |
99 |
Sử dụng cho dẫn dầu |
||
Thanh trượt |
7616 |
99 |
99 |
Sử dụng cho điều |
||
Ống xi lanh |
8409 |
99 |
44 |
Sử dụng cho dẫn dầu |
||
5 |
Hệ thống phanh |
Ống dầu phanh |
8708 |
30 |
29 |
|
Chân ga/phanh/côn |
8708 |
99 |
30 |
|
||
6 |
Nguồn điện: Ắc quy, |
Ắc quy chì a xít |
8507 |
20 |
99 |
Loại dùng để khởi |
Bình ắc quy chì axit |
8507 |
|
|
Chuyên dùng cho xe |
||
Dây điện, đầu nối, |
Cáp điều khiển |
8708 |
29 |
12 |
|
|
Anten dùng cho ô tô |
8529 |
10 |
30 |
|
||
Bộ dây dẫn điện |
8544 |
30 |
12 |
|
||
7 |
Hệ thống chiếu sáng Đèn, còi, đồng hồ đo |
Đèn pha xe con |
8512 |
20 |
10 |
|
Đèn pha xe tải loại |
8512 |
20 |
99 |
|
||
Còi xe ô tô |
8512 |
30 |
10 |
|
||
Loa ô tô |
8518 |
21 |
|
Hoặc mã HS 851829 |
||
Tăng âm còi ú |
8518 |
50 |
|
|
||
8 |
Hệ thống xử lý khí |
Ống xả |
8708 |
92 |
20 |
|
9 |
Linh kiện nhựa cho ô |
Các sản phẩm bằng |
3917 |
29 |
00 |
Nội thất và ngoại |
10 |
Linh kiện cao su, vật |
Ống dẫn bằng cao su |
4009 |
42 |
90 |
|
Miếng đệm |
4016 |
93 |
20 |
|
||
Các sản phẩm khác |
4016 |
99 |
14 |
|
||
Vải túi khí cho xe ô tô |
5911 |
90 |
90 |
|
||
11 |
Kính chắn gió, cần |
Sản phẩm da dùng cho |
4205 |
0 |
40 |
|
Kính tôi nhiệt an |
7007 |
|
|
Là loại kính cường |
||
Kính chắn gió phía Kính cửa cạnh |
7007 |
|
|
QCVN 32:2011/BGTVT |
||
Gương chiếu hậu |
7009 |
|
|
|
||
Cần gạt nước cho xe ô |
8512 |
90 |
20 |
|
||
Bộ phận của dây đai |
8708 |
29 |
20 |
|
||
Vỏ ghế ô tô |
9401 |
90 |
10 |
|
||
Tấm giữ ghế |
9401 |
90 |
39 |
|
||
Bộ ghế |
9401 |
20 |
|
|
||
Ghế hành khách |
9401 |
20 |
10 |
Dùng cho xe có động |
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
|||||||||
Tên |
Mã |
Mô |
|||||||||
1 |
Linh |
Lốp |
4011 |
61 |
10 |
|
|||||
Lốp |
4011 |
62 |
10 |
|
|||||||
Lốp |
4011 |
69 |
00 |
|
|||||||
Săm |
4013 |
90 |
99 |
|
|||||||
Động |
8501 |
10 |
|
Công |
|||||||
Động |
8501 |
|
|
Công |
|||||||
|
|
Phục vụ cho đóng tàu: |
|||||||||
Tấm |
3925 |
90 |
00 |
BM25, |
|||||||
Tấm |
3925 |
90 |
00 |
CC25, (cấp |
|||||||
Đệm |
4016 |
94 |
00 |
|
|||||||
Xích |
7315 |
82 |
00 |
Có |
|||||||
Dây |
8311 |
|
|
Loại |
|||||||
Loại |
|||||||||||
Loại |
|||||||||||
Loại |
|||||||||||
Loại |
|||||||||||
Que |
8311 |
|
|
Loại |
|||||||
Nồi |
8402 |
12 |
|
Công |
|||||||
|
|
Động |
8408 |
|
|
Công |
|||||
Hệ |
8410 |
90 |
00 |
Chân |
|||||||
Cẩu |
8426 |
11 |
00 |
Sức |
|||||||
Cụm |
8483 |
40 |
20 |
Gắn |
|||||||
Ụ |
8905 |
90 |
10 |
Sức |
|||||||
Vỏ |
8906 |
|
|
|
|||||||
Vỏ |
8906 |
|
|
đến |
|||||||
Vật |
7019 |
90 |
90 |
Compozit |
|||||||
2 |
Chi |
Vòng |
8482 |
80 |
00 |
Vòng |
|||||
Bạc, |
7411 |
22 |
00 |
Đến |
|||||||
Van |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc |
|||||||
|
van, |
Van |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc |
Van |
8481 |
20 |
90 |
|
||
Van |
8481 |
30 |
20 |
|
||
Van |
8481 |
30 |
20 |
Áp |
||
Van |
8481 |
80 |
61 |
Áp |
||
Van |
8481 |
80 |
63 |
Áp |
||
Van |
8481 |
80 |
63 |
Áp |
||
Van |
8481 |
80 |
63 |
Áp |
||
Van |
8481 |
80 |
63 |
Áp |
||
Van |
8481 |
80 |
99 |
|
||
Chi |
8481 |
90 |
29 |
|
||
Các inches đến 36 inches |
7307 |
22 |
|
Bằng |
||
Các inches đến 36 inches |
7307 |
92 |
|
Bằng |
||
|
Thép |
Thép |
7225 |
30 |
90 |
Sản |
Các |
7227 |
90 |
0 |
Sản |
||
Thép |
7228 |
70 |
90 |
SS400, |
VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên |
Mã |
Mô |
||||
1 |
Các |
Tấm |
8541 |
40 |
22 |
Dùng |
Ổ |
8471 |
70 |
40 |
Kể |
||
2 |
Các |
Mô-tơ |
8501 |
10 |
60 |
|
Mô |
8501 |
10 |
91 |
QK1-5868-000A, |
Phụ lục 1 được xây dựng trên cơ sở các văn bản hiện hành của các Bộ ngành chức năng quy định Danh mục
máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu,… trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015. Khi có các văn bản bổ sung của các Bộ, ngành, Bộ Công Thương sẽ xem xét bổ sung vào Phụ lục này.
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn |
………….., ngày……. tháng….. năm….. |
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên lạc:………………………………………..
Điện thoại:…………………………
Fax:…………………………………………..
E-mail:……………………………………………….
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
– Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định
hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
– Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng
quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo
quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết
bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn
thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu
chuẩn hóa Châu Âu CEN – European Committee for Standardization ban hành) hoặc
tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu
các quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ
chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
– Loại sản phẩm (đánh
dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ khí chế tạo □
Da giày □ Sản xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công nghệ cao □
– Giải trình sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
5. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12,
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát
triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng
ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức,
cá nhân:
– Sẽ có sản phẩm theo
đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được
xác nhận ưu đãi.
– Báo cáo với cơ quan
có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi
trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
____________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của
Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN3 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn |
………….., ngày….. tháng….. năm….. |
Kính gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời văn bản số…….. ngày…… tháng…. năm……. của (tổ chức, cá nhân) về
việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên
cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm….. của (tổ chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản…..
Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận: |
Đại diện cơ quan có thẩm quyền |
___________________
3 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
CÁC MẪU BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển)
Biểu mẫu số liệu báo cáo của tổ chức, cá nhân
(Tên cơ quan chủ quản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày….. tháng….. năm…. |
BÁO CÁO
Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp giấy xác nhận ưu đãi)
I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh:
2. Tên dự án:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:……………………
Fax:………………………..
Email:…………………………..
5. Thời gian dự án bắt đầu hoạt động:
6. Thời gian dự án mở rộng (nếu có):
7. Giấy xác nhận ưu đãi số:
II. Báo cáo tình hình triển khai sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển
1. Tình hình hoạt động sản xuất của dự án (máy móc, dây chuyền, số lượng, chất lượng sản phẩm, …)
2. Sự thay đổi về sản phẩm đang được hưởng ưu đãi, mã HS sản phẩm (nếu có)
3. Tình hình kinh doanh của sản phẩm thuộc dự án (số lượng, doanh thu, giá trị ưu đãi nhận được,…)
4. Hoạt động liên quan đến hướng dẫn đào tạo, chuyển giao kiến thức, công nghệ của dự án
5. Hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án
6. Tình hình sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng và thiết bị có trong nước phục vụ cho dự án (nội địa hóa)
7. Tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường; An toàn vệ sinh lao động; Phòng chống cháy nổ trong quá trình thực hiện dự án
8. Tình hình duy trì hoạt động Quản lý chất lượng
III. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
(Tên tổ chức sản xuất, kinh doanh) kính báo (đơn vị cấp giấy xác nhận) để theo dõi, quản lý./.
|
TÊN TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH |
Biểu mẫu số liệu báo cáo trong hoạt động của cơ quan Nhà nước thuộc phạm vi quản lý
ngành Công Thương
ĐƠN VỊ: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày….. tháng….. năm….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ
HỒ SƠ ƯU ĐÃI
STT |
NĂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
ĐƠN VỊ XIN XÁC NHẬN |
NGÀY NHẬN HỒ SƠ |
LOẠI DN (FDI/VN) |
LĨNH VỰC/ NGÀNH |
TÌNH TRẠNG HỒ SƠ |
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI |
I |
Doanh nghiệp đã được cấp GXN |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Doanh nghiệp chưa đủ điều kiện cấp GXN |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
[1] Thông tư số42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;” Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-B#CT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Cụm từ “Vụ Công nghiệp nặng” được thay thế bởi cụm từ “Cục Công nghiệp” theo
quy định tại khoản 1 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung
một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Thông tư
số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ
tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
Điều 37 Thông tư số 42/2019/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 02 năm 2020
quy định như sau:
“Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và
giấy vệ sinh.
b) Điều 4 Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập – tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số 31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực
3. Các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ#-CP .
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn, giải quyết./.”
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 35 của Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02
năm 2020.