Tham vấn bởi: Luật sư Trần Khiêm
Bài viết tổng hợp danh sách các lỗi vi phạm giao thông tăng mạnh mức phạt từ 01/01/2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.
Kể từ ngày 01/01/2025, nhiều hành vi vi phạm giao thông sẽ phải chịu mức phạt hành chính nặng hơn theo quy định mới của Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Nghị định này thay thế cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật giao thông của người dân và tăng cường an toàn giao thông.
Các hành vi vi phạm bị xử phạt mạnh mẽ hơn Theo Nghị định 168/2024, nhiều hành vi vi phạm giao thông sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tăng đáng kể so với trước đây. Điều này nhằm răn đe những hành vi vi phạm và đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Dưới đây là danh sách những lỗi vi phạm giao thông được tăng mạnh mức phạt kể từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh họa):
Sử dụng điện thoại di động khi lái xe: Hành vi này không chỉ làm phân tán sự tập trung của người lái mà còn gây nguy hiểm cho những người tham gia giao thông khác. Theo quy định mới, mức phạt sẽ được tăng lên đáng kể để hạn chế tình trạng này.
Vượt đèn đỏ: Vượt đèn đỏ là hành vi vi phạm nghiêm trọng và có thể dẫn đến tai nạn giao thông nghiêm trọng. Mức phạt cho hành vi này sẽ được tăng lên để răn đe những người cố tình vi phạm.
Uống rượu bia khi lái xe: Hành vi này tiềm ẩn nguy cơ rất lớn đối với tính mạng và sức khỏe của người tham gia giao thông. Nghị định mới quy định mức phạt rất cao đối với hành vi này để đảm bảo an toàn giao thông.
Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy: Hành vi này không chỉ vi phạm quy định pháp luật mà còn gây nguy hiểm cho chính người vi phạm. Mức phạt sẽ được tăng mạnh để khuyến khích người dân chấp hành đúng quy định.
Chạy quá tốc độ quy định: Tốc độ là nguyên nhân dẫn đến nhiều vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Mức phạt cho hành vi này sẽ được tăng lên để hạn chế tình trạng này.
Chở hàng quá tải trọng quy định: Hành vi này không chỉ gây hư hỏng hạ tầng giao thông mà còn tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. Mức phạt đối với hành vi này sẽ được tăng mạnh để đảm bảo an toàn cho mọi người.
Không có giấy phép lái xe: Việc lái xe mà không có giấy phép là vi phạm nghiêm trọng và mức phạt cho hành vi này sẽ được tăng lên đáng kể.
Không tuân thủ quy tắc giao thông tại các khu vực cấm: Những hành vi như đỗ xe không đúng nơi quy định, đi vào đường cấm sẽ bị xử phạt mạnh mẽ hơn để đảm bảo trật tự giao thông. Mức phạt cụ thể đối với ô tô. (Phần chi tiết về mức phạt đối với ô tô và các vi phạm giao thông khác sẽ được liệt kê cụ thể trong phần sau.)
Mức phạt đối với ô tô
TT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt tiền |
|
Nghị định 100 và 123 |
NĐ 168 |
||
1 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông |
04 – 06 triệu đồng |
18 – 20 triệu đồng |
2 |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, |
04 – 06 triệu đồng |
18 – 20 triệu đồng |
3 |
Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau |
800.000 đồng – 01 triệu đồng |
04 – 06 triệu đồng |
4 |
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ |
300.000 – 400.000 đồng |
04 – 06 triệu đồng |
5 |
Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông |
400.000 – 600.000 đồng |
14 – 16 triệu đồng |
6 |
Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định |
600.000 – 800.000 đồng |
18 – 22 triệu đồng |
7 |
Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông |
04 – 06 triệu đồng |
18 – 20 triệu đồng |
8 |
Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất kích thích của người thi hành công vụ |
04 – 06 triệu đồng |
30 – 40 triệu đồng |
9 |
Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường |
10 – 12 triệu đồng |
40 – 50 triệu đồng |
10 |
Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
16 – 18 triệu đồng |
18 – 20 triệu đồng |
11 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h |
10 – 12 triệu đồng |
12 – 14 triệu đồng |
12 |
Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp |
04 – 06 triệu đồng |
20 – 26 triệu đồng |
13 |
Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ |
02 – 03 triệu đồng |
04 – 06 triệu đồng |
14 |
Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc |
12 – 14 triệu đồng |
|
15 |
Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định |
10 – 12 triệu đồng |
12 – 14 triệu đồng |
16 |
Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc |
16 – 18 triệu đồng |
30 – 40 triệu đồng |
17 |
Lùi xe trên đường cao tốc |
16 – 18 triệu đồng |
30 – 40 triệu đồng |
18 |
Quay đầu xe trên đường cao tốc |
10 – 12 triệu đồng |
30 – 40 triệu đồng |
Mức phạt đối với mô tô, xe gắn máy
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt tiền |
|
Nghị định 100 và 123 |
NĐ 168 |
||
1 |
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông |
800.000 – 01 triệu đồng |
04 – 06 triệu đồng |
2 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở |
04 – 05 triệu đồng |
06 – 08 triệu đồng |
3 |
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở |
06 – 08 triệu đồng |
08 – 10 triệu đồng |
4 |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h |
04 – 05 triệu đồng |
06 – 08 triệu đồng |
5 |
Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc |
02 – 03 triệu đồng |
04 – 06 triệu đồng |
6 |
Đi ngược chiều của đường một chiều |
01 – 02 triệu đồng |
04 – 06 triệu đồng |
7 |
Điều khiển xe lạng lách, đánh võng |
06 – 08 triệu đồng |
08 – 10 triệu đồng |
8 |
Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất |
06 – 08 triệu đồng |
08 – 10 triệu đồng |
Trên đây là danh sách các lỗi vi phạm giao thông tăng mạnh mức phạt từ 01/01/2025.