TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Dự kiến sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực hiện
|
Tuyển chọn
|
Giao trực tiếp
|
1
|
Điều tra đánh giá ảnh hưởng đến
môi trường của các cơ sở sơ chế, chế biến nông sản (sắn, cà phê), làng nghề
chế biến gỗ, mây, tre và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường bền
vững
|
– Đánh giá được hiện trạng và
ảnh hưởng đến môi trường của các cơ sở sơ chế, chế biến sắn, cà phê, làng nghề
chế biến gỗ, mây, tre.
– Đề xuất được các nhóm giải
pháp kỹ thuật sản xuất sạch hơn, thân thiện với môi trường.
– Xây dựng được hướng dẫn
công tác quản lý, bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sơ chế, chế biến sắn,
cà phê, làng nghề chế biến gỗ, mây, tre.
|
– Báo cáo hiện trạng và đánh
giá ảnh hưởng đến môi trường của các cơ sở sơ chế, chế biến sắn, cà phê, các
làng nghề chế biến gỗ, mây, tre.
– Báo cáo đề xuất các nhóm giải
pháp kỹ thuật sản xuất sạch hơn, thân thiện với môi trường trong sơ chế, chế
biến sắn, cà phê, gỗ, mây, tre.
– Sổ tay hướng dẫn công tác
quản lý, BVMT đối với các cơ sở sơ chế, chế biến sắn, cà phê, làng nghề chế
biến gỗ, mây, tre được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu của Bộ thông qua.
|
2021- 2022
|
|
Viện Môi trường Nông nghiệp –
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
|
2
|
Đánh giá tác động của Ruồi
lính đen (Hermetia illucens Linnaeus, 1758) đến đa dạng sinh học và đề xuất
hướng sử dụng ruồi lính đen để sản xuất thức ăn cho gia súc, gia cầm ở Việt
Nam
|
Đánh giá được tác động của ruồi
lính đen (Hermetia illucens Linnaeus, 1758) đến đa dạng sinh học của
Việt Nam
|
– Báo cáo kết quả giải trình
gen Ruồi lính đen.
– Báo cáo đánh giá tác động của
Ruồi lính đen đến môi trường và đa dạng sinh học.
– Báo cáo đề xuất hướng sử dụng
Ruồi lính đen.
– Báo cáo đánh giá việc sử dụng
phụ phẩm trong chế biến, chất thải trong chăn nuôi và thủy sản của ruồi lính
đen để sản xuất thức ăn giàu Protein cho gia súc, gia cầm.
– Quy trình chăn nuôi ruồi
lính đen làm thức ăn cho gia súc và gia cầm.
|
2021
|
x
|
|
3
|
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm
không khí và đề xuất các giải pháp xử lý mùi hôi trong chăn nuôi lợn
|
Đánh giá được hiện trạng ô
nhiễm không khí và đề xuất các giải pháp xử lý mùi hôi trong chăn nuôi lợn
|
– Báo cáo đánh giá hiện trạng
ô nhiễm không khí, nguyên nhân gây mùi hôi trong chăn nuôi lợn và các giải
pháp công nghệ đang áp dụng để xử lý mùi hôi trong chăn nuôi lợn.
– Đề xuất giải pháp xử lý mùi
hôi trong chăn nuôi lợn.
– Báo cáo đề xuất giải pháp xử
lý mùi hôi trong chăn nuôi lợn.
– 03 mô hình áp dụng các giải
pháp xử lý mùi hôi với các quy mô chăn nuôi nông hộ, vừa và nhỏ.
– Sổ tay hướng dẫn giải pháp
xử lý mùi hôi trong chăn nuôi lợn được Cục Chăn nuôi thông qua.
|
2021- 2022
|
|
Viện Chăn nuôi
|
4
|
Xây dựng quy trình kỹ thuật cứu
hộ, nhân nuôi và tái thả 8 loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ
|
Xây dựng được 03 bộ quy trình
kỹ thuật cứu hộ, nhân nuôi phục hồi và tái thả 03 nhóm loài động vật hoang dã
thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ (Cầy hương, Cầy vòi hương, Cầy vòi mốc;
Gà lôi lam mào trắng, Trĩ sao, Công; Tê tê Java, Trút).
|
– 01 báo cáo đánh giá thực trạng
cứu hộ, nhân nuôi và tái thả của các loài nghiên cứu.
– 01 báo cáo tổng hợp về đặc
điểm sinh học, sinh thái, tập tính, kỹ thuật cứu hộ, nhân nuôi phục hồi và
tái thả các loài Cầy hương, Cầy vòi hương, Cầy vòi mốc, Gà lôi lam mào trắng,
Trĩ sao, Công, Tê tê, Trút.
– 03 quy trình kỹ thuật cứu hộ,
nhân nuôi phục hồi và tái thả cho 03 nhóm loài bao gồm Cầy hương, Cầy vòi
hương, Cầy vòi mốc; Gà lôi lam mào trắng, Trĩ sao, Công; và Tê tê Java, Trút
được Tổng cục Lâm nghiệp chấp thuận bằng văn bản.
|
2021 – 2022
|
|
Trường Đại học Lâm nghiệp
|
5
|
Đánh giá hiện trạng và đề xuất
giải pháp giảm thiểu thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong nước thải, bùn
thải từ nuôi thâm canh tôm, cá tra.
|
Góp phần giảm thiểu được tác
động xấu đến môi trường do sử dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong
nuôi thâm canh tôm, cá tra.
|
– Báo cáo hiện trạng, tồn dư
thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong nước thải, bùn thải từ nuôi thâm canh
tôm sú, tôm thẻ chân trắng và cá tra.
– Đề xuất giải pháp giảm thiểu
thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong nước thải, bùn thải từ nuôi thâm canh
tôm sú, tôm thẻ chân trắng và cá tra.
– Dự thảo Hướng dẫn kỹ thuật
giảm thiểu sử dụng thuốc thú y, hóa chất, kháng sinh trong nước thải, bùn thải
từ nuôi thâm canh tôm sú, tôm thẻ chân trắng và cá tra để trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
|
2021 – 2022
|
x
|
|
6
|
Xây dựng quy trình kỹ thuật cứu
hộ các loài động vật có vú ở biển Việt Nam.
|
Góp phần bảo vệ được các loài
động vật có vú ở biển Việt Nam.
|
– Báo cáo đánh giá mức độ ảnh
hưởng của các nghề khai thác hải sản đến các loài động vật có vú ở biển Việt
Nam.
– Báo cáo rà soát các quy định
(trong nước và quốc tế) về quản lý các loài động vật có vú ở biển Việt Nam.
– Đề xuất giải pháp bảo vệ
các loài động vật có vú ở biển Việt Nam.
– Dự thảo Quy trình kỹ thuật
cứu hộ động vật có vú ở biển Việt Nam để trình cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
|
2021 – 2022
|
x
|
|
7
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước trong một số hệ thống
CTTL (Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà, Dầu Tiếng- Phước Hoà)
|
– Đánh giá được khả năng tiếp
nhận nước thải của các công trình thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản
lý.
– Đề xuất các giải pháp bảo vệ
môi trường nước (bao gồm chất lượng nước) trong một số Hệ thống CTTL do Bộ
Nông nghiệp và PTNT quản lý (Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà, Dầu Tiếng-Phước Hoà).
|
– Báo cáo đánh giá thực trạng
nguồn xả thải (vị trí, lưu lượng, chất lượng nước xả thải và chủ nguồn thải;
tình hình vi phạm và xử lý vi phạm về xả nước thải vào công trình thủy lợi;
hiện trạng cấp phép xả nước thải…) và công tác quản lý nguồn thải xả vào công
trình thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
– Báo cáo đánh giá tác động của
các nguồn thải đến chất lượng nước.
– Báo cáo đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải của các công trình thủy lợi.
– Đề xuất các giải pháp bảo vệ
môi trường nước (bao gồm chất lượng nước) trong một số Hệ thống CTTL do Bộ
Nông nghiệp và PTNT quản lý (Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà, Dầu Tiếng-Phước Hoà) (Các
sản phẩm nói trên được Tổng cục Thủy lợi chấp thuận, sử dụng)
|
2021- 2023
|
|
Viện Nước, Tưới tiêu và Môi
trường – Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
|
8
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn
đánh giá nguy cơ rủi ro (sự cố) môi trường và phương án phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục theo các cấp độ rủi ro thiên tai
|
– Xây dựng được tài liệu hướng
dẫn đánh giá nguy cơ rủi ro (sự cố) môi trường và phương án phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục theo các cấp độ rủi ro thiên tai để hướng dẫn các địa phương thực
hiện.
– Nâng cao năng lực bảo vệ
môi trường nông nghiệp, nông thôn khi có thiên tai.
– Cung cấp các cơ sở khoa học
để lồng ghép vấn đề bảo vệ môi trường vào kế hoạch ứng phó sự cố thiên tai
theo các cấp độ rủi ro thiên tai.
|
– Báo cáo tổng quan về vùng thiên
tai và các thiên tai điển hình theo các cấp độ rủi ro thiên tai.
– Báo cáo về các nguy cơ môi
trường (tên hoạt động, điểm) khi xảy ra thiên tai của 03 khu vực thiên tai đặc
trưng.
– Giải pháp nhằm nâng cao
năng lực bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn khi có thiên tai.
– Dự thảo tài liệu hướng dẫn
đánh giá nguy cơ rủi ro (sự cố) môi trường và phương án phòng ngừa, ứng phó,
khắc phục theo các cấp độ rủi ro thiên tai để lòng ghép vào “Sổ tay hướng dẫn
xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo các cấp độ rủi ro thiên tai” do Ban
Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai ban hành (được Hội đồng đánh
giá, nghiệm thu của Bộ thông qua).
|
2021- 2022
|
|
Trường Đại học Thuỷ lợi
|