BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/TT-BNNPTNT |
Hà |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỐNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản.
Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản.
Giống cá nước ngọt. Phần 1: cá Chép, cá Rô phi
Ký hiệu: QCVN 02 – 33 – 1 : 2020/BNNPTNT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2020
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất trong nước giống cá Chép, giống cá Rô phi quy định tại Quy chuẩn này phải thực hiện thủ tục công bố hợp quy sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Giám đốc – Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Văn phòng Chính phủ (để b/c);
– Lãnh đạo Bộ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
– Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư Pháp;
– Các Tổng Cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng – Bộ NN &PTNT;
– Công báo Chính phủ;
– Website Chính phủ;
– Website Bộ NN&PTNT;
– Lưu: VT, TCTS.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 1: CÁ CHÉP, CÁ RÔ PHI
National Technical Regulation Seed of Freshwater fish
Part 1: Common Carp (Cyprinus carpio), Tilapia (Oreochromis spp.)
Lời nói đầu
QCVN 02 – 33 – 1: 2020/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I biên soạn, Tổng cục Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 1: CÁ CHÉP, CÁ RÔ PHI
National Technical Regulation Seed of Freshwater fish
Part 1: Common Carp (Cyprinus carpio), Tilapia (Oreochromis spp.)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của giống cá Chép (Cyprinus carpio) và giống cá Rô phi (Oreochromis spp.) (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo), bao gồm:
– Giống cá Chép: cá Chép kính Hungary, cá Chép vẩy Hungary, cá Chép vàng Indonesia, cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép V1.
– Giống cá Rô phi: cá Rô phi vằn (Oreochromis niloticus), cá Rô phi xanh (Oreochromis aureus), cá Rô phi lai xa (Oreochromis sp.), cá Rô phi đỏ (điêu hồng) (Oreochromis sp.).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất và nhập khẩu giống cá Chép, giống cá Rô phi tại Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, một số thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Cá Chép bột là cá được tính từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàn, bắt đầu ăn thức ăn
ngoài, có ngày tuổi tương ứng từ 0 đến 7 ngày.
1.3.2. Cá Chép hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Chép và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có ngày tuổi tương ứng từ 8 đến 30 ngày.
1.3.3. Cá Chép giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Chép và ăn thức ăn đặc trưng của loài, có ngày tuổi tương ứng từ 31 đến 45 ngày.
1.3.4. Cá Rô phi bột là cá từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàn, bắt đầu ăn thức ăn ngoài, có ngày tuổi tương ứng từ 0 đến 7 ngày.
1.3.5. Cá Rô phi hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Rô phi, có ngày tuổi tương ứng từ 8 đến 40 ngày.
1.3.6. Cá Rô phi giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành theo từng dòng cá Rô phi, có ngày tuổi tương ứng từ 41 đến 60 ngày.
1.3.7. Cá Rô phi lai xa là cá được tạo ra từ phép lai giữa cá Rô phi vằn và cá Rô phi xanh.
1.3.8. Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi. Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, chỉ xem xét các dị hình
có thể quan sát thấy bằng mắt thường.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Giống cá Chép
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép bố mẹ
Chỉ
tiêu
Cá
Chép kính Hungary
Cá
Chép vẩy Hungary
Cá
Chép vàng Indonexia
Cá
Chép trắng Việt Nam
Các
Chép V1
Cá đực
Cá
cái
Cá đực
Cá
cái
Cá đực
Cá
cái
Cá đực
Cá cái
Cá đực
Cá
cái
1. Tuổi cá cho sinh sản lần đầu,
năm, không nhỏ hơn
2
2. Khối lượng cá thể sinh sản lần đầu,
kg, không nhỏ hơn
0,9
1,2
0,9
1,2
0,8
1,2
0,8
1,2
1,0
1,5
3. Số lần sinh sản trong 1 năm, lần,
không lớn hơn
2
4. Ngoại hình, màu sắc
Toàn
thân không có vảy, nếu có chỉ thấy một hàng vẩy nằm dọc theo vây lưng. Màu
ghi sẫm
Toàn
thân phủ vảy. Thân và hông xám sẫm, bụng trắng vàng. Các vây xám hoặc hồng
Toàn
thân phủ vảy. Màu vàng.
Toàn
thân phủ vảy. Lưng có màu thẫm, bụng sáng, cạnh các vây màu đỏ
Toàn
thân phù vảy. Màu vàng nhạt
5. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau
thành thục lần đầu, năm, không lớn hơn
6
Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép bột
Chỉ |
Cá |
Cá |
1. Chiều dài cá, mm |
từ 5 |
|
2. Màu sắc |
Màu |
Màu |
3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
5 |
Bảng 3
– Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép hương
Chỉ |
Cá |
Cá |
Cá |
Cá |
Cá |
1. Chiều dài cá, mm |
từ |
||||
2. Màu sắc |
Toàn |
Toàn |
Toàn |
Toàn |
Toàn |
3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
3 |
Bảng 4
– Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Chép giống
Chỉ |
Cá |
Cá |
Cá |
Cá |
Cá |
1. Chiều dài cá, mm |
từ |
||||
2. Khối lượng cá thể, g |
từ |
||||
3. Màu sắc |
Toàn |
Toàn |
Toàn |
Toàn |
Toàn |
4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
1 |
Bảng 5
– Tình trạng sức khỏe đối với giống cá Chép
Chỉ |
Yêu |
– Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá – Bệnh do Koi herpesvirus – Hội chứng lở loét (EUS) ở cá – Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas ở |
Âm |
2.2. Giống cá Rô phi
Bảng 6
– Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi bố mẹ
Chỉ |
Cá |
Cá |
||
Cá đực |
Cá |
Cá đực |
Cá |
|
1. Khối lượng cá thể sinh sản lần đầu, |
0,30 |
0,25 |
0,30 |
0,25 |
2. Ngoại hình, màu sắc |
Có ngoại hình cân đối. Có màu sắc tươi sáng. |
Có ngoại hình cân đối. Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn. |
||
3. Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau |
3 |
Bảng 7
– Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi bột
Chỉ |
Cá |
Cá |
Cá |
1. Chiều dài cá, mm |
4,5 |
||
2. Màu sắc |
Có |
Màu |
|
3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
2 |
Bảng 8
– Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi hương
Chỉ |
Cá Rô phi lai |
Cá Rô phi vằn, |
Cá |
|
1.Chiều dài cá, mm |
7,1 |
|||
2. Màu sắc |
Có |
– Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn. – Tỷ lệ cá bị đốm đen trên thân không |
||
3. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
1,0 |
|||
Bảng 9
– Yêu cầu kỹ thuật đối với cá Rô phi giống
Chỉ |
Cá |
Cá |
Cá |
1. Chiều dài cá, mm |
>25 |
||
2. Khối lượng cá thể, g |
>1,0 |
||
3.Màu sắc |
Có |
– Màu đỏ, vàng cam hoặc hồng phấn. – Tỷ lệ cá giống có các đốm màu đen |
|
4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn |
1 |
Bảng 10
– Tình trạng sức khỏe đối với giống cá Rô phi
Chỉ |
Yêu |
– Bệnh xuất huyết, lồi mắt do Streptococcus – Bệnh xuất huyết, viêm ruột do Aeromonas |
Âm |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này
tham khảo tại Phụ lục 2.
3.2. Lấy mẫu cá xác định chỉ
tiêu kỹ thuật tại các bảng 1, bảng 2, bảng 3, bảng 4, bảng 6, bảng 7, bảng 8, bảng
9
3.2.1 Cá bố
mẹ
Đối với cá Chép: dùng lưới (3.1.15)
kéo dồn cá vào góc ao, thu ngẫu nhiên 10 cá thể đực, 10 cá thể cái; Chứa cá thu
được trong giai (3.1.17).
Đối với cá Rô phi: dùng lưới (3.1.14)
kéo dồn cá vào góc ao, thu ngẫu nhiên 30 cá thể đực và 30 cá thể cái. Chứa cá
thu được trong giai (3.1.16).
3.2.2 Cá bột
Dùng vợt (3.1.1) hoặc ống hút (3.1.8)
lấy ngẫu nhiên 3 đến 5 gam cá bột thả vào bát (3.1.4) chứa sẵn 1/3 nước sạch.
3.2.3 Cá
hương
Dùng vợt (3.1.2) lấy ngẫu nhiên 200 đến 300 gam cá hương từ giai (3.1.16), hoặc lưới
(3.1.13) rồi thả vào chậu (3.1.5) chứa sẵn 1 đến 2 lít nước sạch.
3.2.4 Cá giống
Dùng vợt (3.1.3) lấy ngẫu nhiên 50 đến
100 cá thể cá giống từ giai (3.1.17) hoặc
lưới (3.1.14) rồi thả vào chậu hoặc xô (3.1.6) có sẵn 5 lít nước sạch.
3.2.5. Thu mẫu cá
xác định các chỉ tiêu bệnh
Thu ngẫu nhiên 3 đến 5 cá thể cá bố mẹ,
5 đến 10 gam cá bột, 5 đến 10 gam cá hương, 10 đến 15 con cá giống. Mẫu thu được bảo quản trong túi nilon có dán nhãn, bảo quản trong thùng bảo
ôn (3.1.20) và vận chuyển đến phòng phân tích trong ngày.
3.3 Cách tiến hành
3.3.1 Các chỉ tiêu cá bố mẹ:
3.3.1.1 Xác định tuổi cá
Xác định tuổi cá thông qua sổ theo
dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất hoặc qua vảy cá theo phương pháp nghiên cứu
cá của Pravdin (1961).
3.3.1.2 Xác định khối lượng
Đối với cá Rô phi, dùng cân (3.1.10)
cân từng cá thể xác định khối lượng của cá.
Đối với cá Chép, dùng cân (3.1.12)
cân từng cá thể xác định khối lượng của cá.
3.3.1.3 Xác định số lần sinh sản
Xác định số lần sinh sản thông qua sổ
theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.
3.3.1.4 Kiểm tra ngoại hình,
màu sắc
Quan sát từng cá thể trong điều kiện
ánh sáng tự nhiên.
3.3.1.5 Xác định thời gian sử dụng
cá bố mẹ:
Xác định thời gian sử dụng cá bố mẹ
sau thành thục lần đầu thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.
3.3.2 Các
chỉ tiêu cá bột
3.3.2.1 Xác định chiều dài
Dùng panh (3.1.18) gắp cá bột đặt nhẹ
trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li
(3.1.9) để đo chiều dài toàn thân cá.
Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số
cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 2 (đối với cá Chép), Bảng
7(đối với cá Rô phi) phải lớn hơn 95 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.3.2.2 Kiểm tra màu sắc:
Quan sát trực tiếp màu sắc của cá bột
trong bát (3.1.4) hoặc cốc đong (3.1.7) trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để
phân biệt màu sắc.
3.3.2.3 Kiểm tra tỷ lệ dị hình
Xác định tỷ lệ dị hình của cá bột bằng
cách quan sát 50-100 cá thể dưới kính giải phẫu (3.1.19). Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ
phần trăm giữa tổng số cá thể bị dị hình trên tổng số cá thể được quan sát.
3.3.3 Các
chỉ tiêu cá hương
3.3.3.1 Xác định chiều dài
Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly
(3.1.9) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng
không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng
3 (đối với cá Chép), Bảng 8 (đối với cá Rô phi) phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.3.3.2 Kiểm tra màu sắc
Quan sát trực tiếp màu sắc của cá
hương trong chậu hoặc xô (3.1.5) dưới ánh sáng tự nhiên.
3.3.3.3 Xác định tỷ lệ dị hình
Xác định tỷ lệ dị hình của cá hương bằng
cách quan sát 50-100 cá thể bằng mắt thường trong điều kiện
ánh sáng tự nhiên. Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá bị dị hình
trên tổng số cá quan sát.
3.3.4 Các chỉ tiêu cá giống
3.3.4.1 Xác định chiều dài
Dùng thước (3.1.9) đo lần lượt chiều
dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng từ 30 đến 50 cá thể. Kết
quả số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 5 (đối với cá Chép), Bảng
9 (đối với cá Rô phi) phải lớn hơn 80 % tổng số cá kiểm tra.
3.3.4.2 Xác định khối lượng
Dùng cân (3.1.11) cân toàn bộ chậu hoặc
xô (3.1.6) chứa cá giống, vớt cá ra và đếm số lượng cá thể. Cân chậu hoặc xô với
nước còn lại để tính khối lượng trung bình của cá trong mẫu cân. Tiến hành cân
ba mẫu, lấy giá trị trung bình của 3 lần cân.
3.3.4.3. Màu sắc
Quan sát trực tiếp màu sắc của cá giống
trong chậu hoặc xô (3.1.6) dưới ánh sáng tự nhiên.
3.3.4.4. Xác định tỷ lệ dị hình
Xác định tỷ lệ dị hình của cá giống bằng
cách quan sát 50-100 cá thể bằng mắt thường trong điều kiện ánh sáng tự nhiên.
Tỷ lệ dị hình là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số cá bị dị hình trên tổng số cá
quan sát.
3.3.5. Kiểm tra mức
độ cảm nhiễm bệnh
TCVN 8710-07 : 2019, phần 7: Bệnh xuất
huyết mùa xuân ở cá chép (SVC);
TCVN 8710-06 : 2019, phần 6: Bệnh do
Koi herpesvirus ở cá chép (KHV);
TCVN 8710-14 : 2015, phần 14: Hội chứng
lở loét (EUS) ở cá;
TCVN 8710-15 : 2015, phần 15: Bệnh
nhiễm trùng do Aeromonas ở cá.
TCVN 8710-21 : 2019, phần 21: Bệnh do
vi khuẩn Streptococcus agalactiae ở cá.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
4.1.1. Biện pháp
công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
giống cá Chép, giống cá Rô phi quy định tại khoản 1.1 Mục 1 của Quy chuẩn này
thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ
chức, cá nhân.
4.1.2. Trình tự
công bố hợp quy
Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ
công bố hợp quy: theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh
doanh tại địa phương.
4.2. Đánh giá sự phù
hợp
4.2.1. Phương thức
đánh giá sự phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự
phù hợp giống cá Chép, giống cá Rô phi theo phương thức:
4.2.1.1. Đối với giống cá Chép, giống
cá Rô phi sản xuất trong nước: thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển
hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất).
Trường hợp cơ sở sản xuất giống cá
Chép, giống cá Rô phi đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất giống thủy sản còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá
trình sản xuất.
4 2.1.2. Đối với giống cá Chép, giống
cá Rô phi nhập khẩu: thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản
phẩm, hàng hóa).
4.2.2. Trình tự
đánh giá sự phù hợp
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng
các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
Tổ chức, cá nhân quy định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật này.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo thẩm quyền.
6.2. Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng
dẫn thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường hợp các quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC 1
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG CÁ CHÉP, GIỐNG
CÁ RÔ PHI
Mã
hàng
Mô
tả hàng hóa
03.01
Cá sống
– Cá cảnh:
0301.11
– – Cá nước ngọt:
0301.11.19
– – – Cá bột:
– – – Loại khác:
0301.11.91
– – – – Cá
chép Koi (Cyprinus carpio)
0301.11.99
– – – – Loại khác
– Cá sống khác:
0301.93
– – Cá chép (Cyprinus spp., ):
0301.93.10
– – – Để nhân giống, trừ cá bột(SEN)
0301.93.90
– – – Loại khác
0301.99
– – Loại khác:
– – – Cá bột
loại khác:
0301.99.21
– – – – Để nhân giống (SEN)
0301.99.29
– – – – Loại khác
– – – Cá nước ngọt khác:
0301.99.41
– – – – Cá rô phi (Oreochromis
spp.) (SEN)
0301.99.42
– – – – Cá chép khác, để nhân giống
(SEN)
0301.99.49
– – – – Loại khác
0301.99.90
– – – Loại khác
PHỤ LỤC 2 (tham khảo)
THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
3.1.1 Vợt: đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N0 38.
3.1.2 Vợt: đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới ren sợi mềm, mắt lưới từ
6 mm đến 8 mm.
3.1.3 Vợt: đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới ren sợi mềm, mắt lưới từ
8 mm đến 10 mm.
3.1.4 Bát nhựa hoặc bát sứ trắng: dung tích từ 0,5 lít đến 1 lít.
3.1.5 Chậu hoặc xô: sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.
3.1.6 Chậu hoặc xô: sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.
3.1.7 Cốc thủy tinh: dung tích từ 25 ml đến 100 ml.
3.1.8 Ống hút: có vạch, dung tích từ 2 ml đến 5 ml.
3.1.9 Thước đo hoặc giấy kẻ li: có vạch chia chính xác đến 1 mm.
3.1.10 Cân điện: có thể cân đến 3 kg, chính xác đến 1 g.
3.1.11 Cân đồng hồ: có thể cân đến 5 kg, chính xác đến 10 g.
3.1.12 Cân đồng hồ hoặc cân treo: có thể cân đến 10 kg hoặc 20 kg, chính xác đến
30 g.
3.1.13 Lưới ren: sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm, chiều dài từ 30 m đến
35 m, chiều cao từ 4 m đến 5 m.
3.1.14 Lưới ren: sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm, chiều dài 50 m, chiều
cao từ 4 m đến 5 m.
3.1.15 Lưới: sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 24 mm, chiều dài từ 50 m đến
70 mm, chiều cao từ 3 m đến 6 m.
3.1.16 Giai: loại mềm, kích thước 3 m x 2 m x 1 m, kích thước mắt lưới từ 6mm đến 8mm.
3.1.17 Giai: loại mềm, kích thước 5 m x 3 m x 1,5 m, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm.
3.1.18 Panh: loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.
3.1.19 Kính giải phẫu hoặc kính lúp: có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.
3.1.20. Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp dùng để bảo quản mẫu
kiểm soát mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
CÔNG TY LUẬT WINCO, WINLAW, WINCOLAW