BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2020 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 25/2020/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤU THẦU VỀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số nội dung theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP) bao gồm:
1. Việc lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây viết tắt là dự án PPP); yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu dự án đầu tư có sử dụng đất.
2. Các nội dung liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, bao gồm:
a) Xác định dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP;
b) Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP;
c) Tổ chức thẩm định các nội dung trong đấu thầu theo quy định tại các Điều 75, 76 và 79 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP;
d) Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với nhà đầu tư trúng thầu.
3. Đăng tải thông tin và lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây viết tắt Hệ thống).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số25/2020/NĐ-CP.
Điều 3. Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dự án PPP
1. Hồ sơ mời sơ tuyển được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp không áp dụng sơ tuyển theo quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 2 Điều 80 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP, hồ sơ mời thầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu hồ
sơ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, bổ sung nội
dung đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Phụ lục
số I ban hành kèm theo Thông tư này và quy định việc phát hành, sửa đổi, làm rõ
hồ sơ mời thầu được thực hiện trên Hệ thống.
4. Trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu hồ
sơ quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, không quy định
nội dung so sánh, xếp hạng nhà đầu tư.
5. Trường hợp áp dụng hình thức chỉ định
thầu theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều 9 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu
hồ sơ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, bổ sung
nội dung đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này và không quy định nội dung so sánh, xếp hạng
nhà đầu tư.
Điều 4. Lập yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Thông báo mời quan tâm, yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ mời thầu được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện, người có thẩm quyền, bên mời thầu tự xác định các thông số đầu
vào để tính toán giá trị m3 hoặc thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này; bảo đảm công bằng, minh bạch, khách quan,
khoa học, khả thi, không gây bất lợi cho các bên tham gia và khai thác hiệu quả
sử dụng đất, tránh thất thoát ngân sách nhà nước.
3. Đối với dự án áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu được lập trên cơ sở chỉnh sửa nội dung mẫu hồ
sơ quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; trong đó, không quy
định nội dung so sánh, xếp hạng nhà đầu tư. Việc xác định giá trị m3
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Nguyên tắc áp dụng, chỉnh sửa các mẫu hồ sơ
1. Trong các Phụ lục I, II, III và IV
ban hành kèm theo Thông tư này, những chữ in nghiêng là nội dung mang
tính hướng dẫn, minh họa và được cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
và điều kiện đặc thù, riêng biệt (nếu có) của từng dự án.
2. Việc chỉnh sửa các mẫu hồ sơ theo
quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 3 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này phải
bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày
04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư, Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP và quy định của pháp luật khác có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án.
3. Bên cạnh các tiêu chí đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo quy định tại các Phụ lục I, II, III
và IV ban hành kèm theo Thông tư này, người có thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, bên mời thầu có thể bổ sung tiêu chí đánh giá phù hợp khác trên cơ sở bảo đảm
các nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với quy mô, tính chất, lĩnh
vực và điều kiện đặc thù, riêng biệt (nếu có) của từng dự án;
b) Không trái với quy định của pháp luật;
không làm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc
một số nhà đầu tư gây ra cạnh tranh không bình đẳng.
Trường hợp bổ sung tiêu chí đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm, tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải có thuyết
minh chi tiết về các nội dung bổ sung và lý do đề xuất để người có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Điều 6. Các nội dung
liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
1. Xác định dự án đầu tư có sử dụng đất
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
Dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng
nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa
năng cho mục đích kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (trừ dự án thuộc trường hợp
quy định tại Điều 26 Luật Đấu thầu hoặc khoản 3 Điều 10 Nghị
định này) được tổng hợp vào danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất, trong đó:
a) Nhà ở thương mại được xác định
theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
b) Công trình thương mại, dịch vụ
được xác định theo quy định tại điểm e Mục 1.2 Phụ lục I (Phân loại công trình
xây dựng) ban hành kèm theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
c) Công trình đa năng, tổ hợp đa
năng là công trình đa năng thuộc công trình thương mại, dịch vụ theo quy định
tại điểm b khoản này, được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều
1 Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP
a) Việc đánh giá sơ bộ năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư căn cứ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ đăng
ký thực hiện dự án của nhà đầu tư và các tài liệu làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án (nếu có).
b) Căn cứ kết quả đánh giá, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tổ chức thực
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.
3. Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, căn cứ tiến độ thực hiện dự án,
mục tiêu thu hút đầu tư cũng như các điều kiện cụ thể khác của dự án, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thực hiện theo một trong hai phương
án như sau:
a) Phương án 1: Thông báo và hướng dẫn
nhà đầu tư nộp hồ sơ trình quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư, pháp luật khác có liên quan theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP nếu quá trình tổ chức đã bảo đảm
tính công khai, minh bạch, cạnh tranh và dự án có yêu cầu đẩy nhanh tiến độ;
b) Phương án 2: Gia hạn thời gian đăng
ký thực hiện dự án. Thời gian gia hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định, bảo đảm đủ thời gian cần thiết cho các nhà đầu tư tiềm năng khác có cơ hội
tiếp cận thông tin và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án nhằm tăng tính cạnh
tranh. Nhà đầu tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án.
Sau khi gia hạn, trường hợp có thêm
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Trường hợp không có thêm nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
4. Tổ chức thẩm định các nội dung trong
đấu thầu theo quy định tại các Điều 75, 76 và 79 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Bộ phận có chức năng về kế hoạch,
tài chính của cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp các nội dung này do người
đứng đầu cơ quan chuyên môn phê duyệt theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
c) Bộ phận có chức năng về kế hoạch,
tài chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu, danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, kết quả lựa chọn
trong trường hợp các nội dung này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
theo quy định của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư, kể từ ngày Nghị định số 25/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 20 tháng 4
năm 2020), sau khi hoàn thành bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định
pháp luật về đất đai, việc giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 60 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Điều 7. Đăng tải thông tin và phát hành yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu trên Hệ thống
1. Đăng tải thông tin trên Hệ thống
a) Trách nhiệm và thời gian đăng tải thông tin
– Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng tải danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất và thông báo mời quan tâm trên Hệ thống trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày danh mục dự án được phê duyệt.
– Bên mời thầu đăng tải thông báo mời
sơ tuyển dự án PPP, thông báo mời thầu dự án PPP không áp dụng sơ tuyển và
thông báo mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức
lựa chọn nhà đầu tư.
b) Khi thực hiện đăng tải các nội dung
thông tin quy định tại điểm a khoản này, các tài liệu sau đây phải được đăng tải
kèm theo:
– Quyết định phê duyệt danh mục dự án
đầu tư có sử dụng đất; trong đó bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm;
– Quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ
tuyển dự án PPP;
– Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu
đối với dự án PPP không áp dụng sơ tuyển và dự án đầu tư có sử dụng đất.
c) Việc đăng tải các thông tin khác
trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu,
lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm
dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả (sau đây viết tắt là
Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT).
2. Phát hành yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu trên Hệ thống
a) Các hồ sơ sau được phát hành trên Hệ
thống đồng thời với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời
thầu:
– Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
– Hồ sơ mời sơ tuyển dự án PPP;
– Hồ sơ mời thầu dự án PPP không áp dụng
sơ tuyển và hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất.
Nhà đầu tư tải tệp tin (file) hồ sơ
trên Hệ thống làm cơ sở để lập hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng
đất, hồ sơ dự sơ tuyển dự án PPP, hồ sơ dự thầu.
b) Trường hợp hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu được bán theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị
định số 25/2020/NĐ-CP, nhà đầu tư phải nộp cho bên mời thầu một khoản tiền
theo mức giá bán hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu khi nộp hồ sơ dự sơ tuyển,
hồ sơ dự thầu.
c) Hồ sơ mời thầu dự án PPP áp dụng sơ
tuyển được phát hành trực tiếp cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn.
Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
3. Kiểm tra thông tin trong thông báo
mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu
a) Báo Đấu thầu có trách nhiệm kiểm
tra thông tin tại thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời
thầu do Sở Kế hoạch và Đầu tư, bên mời thầu đăng tải.
b) Trường hợp phát hiện thông tin
không hợp lệ, Báo Đấu thầu thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, bên mời thầu
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi thông tin được đăng tải trên Hệ thống.
Việc thông báo được thực hiện trên Hệ thống, thư điện tử, ứng dụng trên thiết bị
di động hoặc các kênh thông tin khác.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo theo quy định tại điểm b khoản này, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, bên mời thầu phải chỉnh sửa nội dung đăng tải theo thông báo của Báo Đấu
thầu.
d) Sau thời hạn quy định tại điểm c khoản
này mà thông tin không hợp lệ chưa được chỉnh sửa, Hệ thống công khai thông tin
không hợp lệ. Đơn vị đăng tải phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
thông tin đã đăng tải.
4. Đăng tải trên Báo Đấu thầu
a) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời
sơ tuyển, thông báo mời thầu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được trích xuất
và đăng tải trên Báo Đấu thầu 01 kỳ trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày các
thông tin này được đăng tải trên Hệ thống và hợp lệ.
b) Chi phí đăng tải thông tin được thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT.
Điều 8. Sửa đổi, làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu phát hành trên Hệ thống
1. Sửa đổi, làm rõ yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm đối với dự án đầu tư có sử dụng đất
a) Sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm
Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm, Sở Kế hoạch và Đầu tư phải đăng tải trên Hệ thống quyết
định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
b) Làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực,
kinh nghiệm
– Trường hợp cần làm rõ yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến Sở Kế hoạch và
Đầu tư bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng
ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, xử lý.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành làm
rõ theo đề nghị của nhà đầu tư và đăng tải văn bản làm rõ trên Hệ thống trước
ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 02 ngày làm việc.
– Nội dung làm rõ không được trái với
nội dung đã được phê duyệt. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu
sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản
này.
2. Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời thầu
a) Sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển,
hồ sơ mời thầu, bên mời thầu phải đăng tải trên Hệ thống quyết định sửa đổi kèm
theo các nội dung sửa đổi trước ngày đóng thầu tối thiểu 10 ngày đối với sơ tuyển,
15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 25 ngày đối với đấu thầu quốc tế.
Đối với dự án PPP nhóm C, bên mời thầu
phải đăng tải trên Hệ thống quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi hồ
sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm
đóng thầu.
b) Làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu
– Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu bằng
văn bản hoặc thông qua Hệ thống trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu 05
ngày làm việc (đối với sơ tuyển), 07 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước),
15 ngày (đối với đấu thầu quốc tế) để xem xét, xử lý.
– Bên mời thầu tiến hành làm rõ theo đề
nghị của nhà đầu tư và đăng tải văn bản làm rõ trên Hệ thống trước ngày có thời
điểm đóng thầu tối thiểu 02 ngày làm việc.
– Nội dung làm rõ không được trái với
nội dung đã được phê duyệt. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
Điều 9. Gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, gia hạn thời điểm đóng thầu trên Hệ thống
Trường hợp gia hạn thời gian nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, gia hạn thời điểm đóng thầu trên
Hệ thống, Sở Kế hoạch và Đầu tư, bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm
theo quyết định về việc gia hạn trên Hệ thống, trong đó nêu rõ các thông tin
sau:
1. Lý do gia hạn;
2. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án, thời điểm đóng thầu sau khi gia hạn;
3. Tên nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm hoặc trúng sơ tuyển trong trường hợp gia hạn theo quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Thông tư này hoặc khoản 3, khoản
4 Điều 23 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Điều 10. Nộp, làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống. Hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư truy cập vào Hệ thống và tiến hành đánh
giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của các nhà đầu tư đã nộp.
2. Việc làm rõ hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án (nếu có) được Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư thực hiện trên Hệ thống.
Điều 11. Gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố
Khi Hệ thống gặp sự cố phải tạm ngừng
cung cấp dịch vụ, các dự án đầu tư có sử dụng đất có thời điểm hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án trong thời gian sự cố được gia hạn như sau:
1. Trường hợp sự cố được khắc phục và
Hệ thống bắt đầu hoạt động lại trong thời gian từ 0 giờ đến 12 giờ thì thời điểm
hết hạn mới là 15 giờ cùng ngày, trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp sự cố được khắc phục và
Hệ thống bắt đầu hoạt động lại trong khoảng thời gian sau 12 giờ đến 24 giờ thì
thời điểm hết hạn mới là 09 giờ của ngày tiếp theo, trừ trường hợp nêu tại khoản
3 Điều này.
3. Trường hợp sự cố được khắc phục và
Hệ thống bắt đầu hoạt động lại trong các ngày Thứ bảy, Chủ nhật, ngày nghỉ lễ,
tết thì thời điểm hết hạn mới là 09 giờ của ngày đi làm đầu tiên sau kỳ nghỉ.
Điều 12. Công bố danh mục dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa trên Hệ thống
1. Danh mục dự án phải tổ chức đấu thầu
theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa phải được
đăng tải trên Hệ thống trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày danh mục dự
án được phê duyệt.
2. Nội dung đăng tải bao gồm:
a) Các thông tin về dự án: Tên dự án; mục
tiêu đầu tư, quy mô đầu tư; yêu cầu cơ bản của dự án; thời hạn, tiến độ đầu tư;
địa điểm thực hiện dự án; các thông tin khác về dự án (nếu có).
b) Thời hạn đăng ký quan tâm thực hiện dự án;
c) Thông tin để nhà đầu tư liên hệ, đăng ký quan tâm thực hiện dự án.
3. Khi thực hiện đăng tải các nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, quyết định phê duyệt danh mục dự án phải được đăng tải kèm theo.
4. Việc lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; mẫu hồ sơ đấu thầu và các nội dung khác (nếu có) đối với dự án phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội
hóa thực hiện theo hướng dẫn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
Trong thời gian Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chưa ban hành quy
định chi tiết, nội dung hồ sơ đấu thầu được xây dựng trên cơ sở chỉnh sửa mẫu hồ
sơ quy định tại Phụ lục III và IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong mọi trường hợp, việc lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về xã hội hóa phải bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; bảo đảm
tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật chuyên ngành, pháp luật
về xã hội hóa.
Điều 13. Hướng dẫn sử dụng Hệ thống và định dạng tệp tin đính kèm gửi Hệ thống
1. Việc đăng tải thông tin; phát hành, sửa đổi, làm rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, gia hạn thời điểm
đóng thầu trên Hệ thống thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên Hệ
thống.
2. Tệp tin (file) đăng tải lên Hệ thống phải bảo đảm:
a) Có định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh; phông chữ thuộc bảng mã Unicode. Trường hợp các file có dung lượng lớn thì cần tải lên Hệ thống dưới dạng file nén định dạng *.zip, *.rar;
b) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
1. Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất (bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư) được công bố từ ngày Nghị định số 25/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 20 tháng 4 năm 2020)
đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu phù hợp với Luật Đấu thầu
và Nghị định số 25/2020/NĐ-CP thì không phải thực hiện lại thủ tục công bố danh
mục dự án.
2. Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phát hành từ ngày Nghị định số 25/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu phù hợp với Luật Đấu thầu
và Nghị định số 25/2020/NĐ-CP thì không phải điều chỉnh, phát hành lại theo quy
định của Thông tư. Bên mời thầu có trách nhiệm đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất, xét duyệt trúng thầu căn cứ vào nội dung hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được phát hành, trong đó bao gồm nội
dung về yêu cầu nộp ngân sách nhà nước (m3).
3. Trường hợp hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành trước ngày Nghị định số 25/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, theo quy định tại khoản 3 Điều 90 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, việc lựa
chọn nhà đầu tư được thực hiện như sau:
a) Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên trúng sơ tuyển, dự án được áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP. Thủ
tục lựa chọn nhà đầu tư tiếp theo được thực hiện theo quy định tại các Chương III, IV và V Nghị định số 30/2015/NĐ-CP. Hồ sơ mời thầu
được phát hành cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn theo quy định tại khoản 1 Điều 30, Điều 49 và Điều 61 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
b) Trường hợp có một nhà đầu tư trúng
sơ tuyển, dự án được áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP. Thủ tục lựa
chọn nhà đầu tư tiếp theo được thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định
số 30/2015/NĐ-CP .
c) Nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu được xây dựng trên cơ sở phù hợp quy định tại Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ,
các Thông tư hướng dẫn và quy định của pháp luật liên quan có hiệu lực tại thời
điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
d) Nhà đầu tư trúng thầu triển khai thực
hiện dự án theo quy định tại hợp đồng, pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai,
quy hoạch và các pháp luật khác có liên quan.
1. Trong quá trình thực hiện, trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đó.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 05 tháng 11 năm 2020.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
15/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án PPP và Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 14 Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Chí Dũng |
MẪU HỒ SƠ MỜI TUYỂN LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư)
HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
Tên dự án: _____________________________
[ghi tên dự
án theo quyết định chủ trương đầu tư
hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt]
Phát hành ngày: _____________________________
[ghi ngày bắt
đầu phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định: _____________________________
[ghi số và
ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển]
Tư vấn lập hồ sơ mời sơ tuyển |
Bên mời thầu [ghi tên, ký tên, đóng dấu] |
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
MÔ TẢ TÓM TẮT*
PHẦN 1. THỦ TỤC SƠ TUYỂN
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự sơ tuyển. Thông tin bao gồm các quy định về
việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự sơ tuyển, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển và lựa
chọn nhà đầu tư vào danh sách ngắn.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Chương này bao gồm quy trình và tiêu
chuẩn để đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà
đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành một phần nội dung của hồ sơ dự sơ tuyển.
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường
hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án.
Trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo hồ sơ mời sơ tuyển các tài liệu này.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu |
CDNĐT |
Chỉ dẫn nhà đầu tư |
HSDST |
Hồ sơ dự sơ tuyển |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
HSMST |
Hồ sơ mời sơ tuyển |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
Luật Đấu thầu |
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP |
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày |
1. Nội dung mời sơ |
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ 1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn 1.3. Các thông tin cơ bản về dự án |
2. Hành vi bị cấm |
Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm |
3. Tư cách hợp lệ của |
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành 3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký 3.2. Hạch toán tài chính độc lập. 3.3. Không đang trong quá trình giải 3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập 3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu 3.6. Không đang trong thời gian bị cấm |
4. Nội dung HSMST |
4.1. HSMST gồm có Phần 1, Phần 2 và Phần 1. Thủ tục sơ – Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư – Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu – Chương III. Quy trình và tiêu chuẩn – Chương IV. Biểu mẫu dự sơ tuyển Phần 2. Yêu cầu thực 4.2. Thông báo mời sơ tuyển do bên mời 4.3. Bên mời thầu không chịu trách 4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất |
5. Làm rõ HSMST, hội |
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ Bên mời thầu phải làm rõ HSMST khi 5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên Nội dung trao đổi tại hội nghị tiền |
6. Khảo sát hiện |
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo 6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước |
7. Sửa đổi HSMST |
7.1. Việc sửa đổi HSMST được thực hiện 7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu sửa |
8. Chi phí dự sơ |
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí |
9. Ngôn ngữ của |
HSDST cũng như tất cả các thư từ và |
10. Thành phần của |
HSDST phải bao gồm các thành phần 10.1. Đơn dự sơ tuyển theo quy định 10.2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp 10.3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp 10.4. Các nội dung khác theo quy định |
11. Đơn dự sơ tuyển |
11.1. Đối với nhà đầu tư độc lập, Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là Trường hợp đại diện theo pháp luật của 11.2. Đối với nhà đầu tư liên danh, Đại diện hợp pháp của thành viên |
12. Tài liệu chứng |
12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp 12.2. Tài liệu chứng minh năng lực a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu b) Các tài liệu khác theo quy định tại |
13. Thời gian có hiệu |
13.1. HSDST phải có hiệu lực không 13.2. Trong trường hợp cần thiết, Trường hợp gia hạn khi chỉ có một Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận |
14. Quy cách HSDST |
14.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDST Trường hợp có sửa đổi, thay thế 14.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm 14.3. Bản gốc của HSDST phải được 14.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên Văn bản thỏa thuận liên danh phải được 14.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn |
15. Niêm phong và |
15.1. Bên ngoài túi đựng và trên Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, Các túi đựng HSDST, HSDST sửa đổi, 15.2. Trên túi đựng hồ sơ phải ghi đầy a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư; b) Tên người nhận là tên bên mời thầu c) Tên dự án theo quy định tại Mục d) Dòng chữ cảnh báo: “không được mở 15.3. Trong trường hợp HSDST gồm nhiều 15.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm |
16. Thời điểm đóng |
16.1. Bên mời thầu tiếp nhận HSDST của 16.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời 16.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, 16.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, |
17. HSDST nộp muộn |
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ |
18. Sửa đổi, thay |
18.1. Sau khi nộp HSDST, nhà đầu tư 18.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước 18.3. Văn bản đề nghị rút HSDST phải |
19. Mở thầu |
19.1. Ngoại trừ trường hợp HSDST nộp 19.2. Việc mở thầu được thực hiện đối a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSDST, HSDST sửa đổi c) Đại diện của bên mời thầu phải ký 19.3. Đối với trường hợp rút HSDST Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các 19.4. Đối với trường hợp sửa đổi Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 19.5. Đối với trường hợp thay thế Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 19.6. Bên mời thầu phải lập biên bản |
20. Bảo mật |
20.1. Bên mời thầu tiếp nhận và quản 20.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDST |
21. Làm rõ HSDST |
21.1. Trường hợp sau khi hết hạn nộp 21.2. Trong trường hợp phát hiện nhà Nhà đầu tư có trách nhiệm, làm rõ 21.3. Trong văn bản yêu cầu làm rõ |
22. Đánh giá HSDST |
22.1. Việc đánh giá HSDST thực hiện 22.2. Việc xếp hạng nhà đầu tư thực 22.3. Trong trường hợp chỉ có một Sau khi gia hạn, trường hợp không có a) Quyết định áp dụng hình thức chỉ b) Giao bên mời thầu thực hiện các Nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của HSMST |
23. Điều kiện được |
Nhà đầu tư được xem xét, lựa chọn 23.1. Có HSDST hợp 23.2. Có tổng điểm đánh giá về năng 23.3. Thuộc danh sách xếp hạng nhà đầu |
24. Công khai kết |
Sau khi có quyết định phê duyệt kết |
25. Giải quyết kiến |
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của |
26. Xử lý vi phạm |
26.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp 26.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định 26.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị 26.4. Công khai xử lý vi phạm: a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi b) Quyết định xử lý vi phạm được |
27. Giám sát, theo |
Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc |
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1 |
Tên và địa chỉ của bên mời thầu: – Tên bên mời thầu: __[ghi tên – Đại diện: __[ghi tên đầy đủ của – Số nhà/số tầng/số phòng: __[ghi – Tên đường, phố: __[ghi tên đường – Thành phố: __[ghi tên thành phố – Mã bưu điện: __[ghi mã bưu điện – Số điện thoại: __[ghi số điện – Số fax: __[ghi số fax, bao gồm – Địa chỉ e-mail: __[ghi địa chỉ |
CDNĐT 1.2 |
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay – Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu – Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn |
CDNĐT 1.3 |
Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: [ghi a) Tên dự án: b) Loại hợp đồng: c) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền d) Tên đơn vị chuẩn bị dự đ) Yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, e) Tổng mức đầu tư, tổng vốn đầu tư g) Dự kiến tiến độ triển khai dự án – Đối với dự án chưa tiến hành lập – Đối với dự án đã có báo cáo nghiên h) Các nội dung khác: |
CDNĐT 3.4 |
– Tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo – Tư vấn thẩm tra, thẩm định hồ sơ – Tư vấn lập HSMST(nếu có): __[ghi – Tư vấn thẩm định HSMST(nếu có): __[ghi – Tư vấn đánh giá HSDST(nếu có): __[ghi – Tư vấn thẩm định kết quả sơ tuyển – Tư vấn lập HSMT(nếu có): __[ghi – Tư vấn thẩm định HSMT (nếu có): __[ghi – Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có): __[ghi – Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn |
CDNĐT 3.5 |
Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ thống [Căn cứ quy định tại Trường hợp quy định |
CDNĐT 5.2 |
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” |
CDNĐT 6.1 |
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ [Trường hợp bên mời |
CDNĐT 7.2 |
Tài liệu sửa đổi HSMST sẽ được bên mời |
CDNĐT 9 |
[Căn cứ hình thức – Đối với sơ tuyển HSDST cũng như tất Các tài liệu và tư – Đối với sơ tuyển HSDST cũng như tất Các tài liệu và tư |
CDNĐT 10.4 |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDST |
CDNĐT 12.1 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải Bản chụp một trong các tài liệu sau b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải – Các tài liệu nêu tại điểm a Mục – Văn bản thỏa thuận liên danh giữa |
CDNĐT 12.2 |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDST |
CDNĐT 13.1 |
Thời hạn hiệu lực của HSDST là: __ngày |
CDNĐT 14.1 |
Số lượng bản chụp HSDST là: __[ghi |
CDNĐT 16.1 |
– Thời điểm đóng thầu là: __giờ__ phút, [ghi thời điểm đóng – HSMST có mức giá bán là: ___[ghi |
CDNĐT 19.1 |
Thời điểm mở thầu là: __giờ__ phút, – Số nhà/số tầng/số – Tên đường, phố:_____________________________________________ – Thành phố:_________________________________________________ [ghi ngày, giờ và địa |
CDNĐT 21.1 |
Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ động |
CDNĐT 22.2 |
HSDST của nhà đầu tư có số điểm cao |
CDNĐT 25 |
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: a) Địa chỉ của bên mời thầu: __[ghi b) Địa chỉ của người có thẩm quyền: _______[ghi |
CDNĐT 27 |
Thông tin của cá nhân, đơn vị được |
CHƯƠNG
III. QUY TRÌNH VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDST
Mục 1. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSDST
1.1. Kiểm tra HSDST
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp
HSDST;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSDST, bao gồm: Đơn dự sơ tuyển; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người
ký đơn dự sơ tuyển; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); tài
liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư và các nội
dung khác thuộc HSDST theo quy định tại Mục 10 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa
bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSDST.
1.2. Đánh giá tính hợp
lệ HSDST
HSDST của nhà đầu tư được đánh giá là hợp
lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDST;
b) Có đơn dự sơ tuyển được đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên danh,
đơn dự sơ tuyển phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc của
thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận
liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Không có tên trong hai hoặc nhiều
HSDST với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;
d) Thời hạn hiệu lực của HSDST đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
đ) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận
liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có). Thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng
đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên
danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển;
e) Nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo
quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSDST được kết luận là “Hợp
lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSDST của nhà đầu tư được
kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ nội dung nào được đánh giá là “Không
đáp ứng” và khi đó HSDST của nhà đầu tư bị loại. Nhà đầu tư có HSDST hợp lệ được
xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh
giá
Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm __[quy định là 100 hoặc 1.000]
trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là __% tổng số điểm [quy định
giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của từng nội dung
yêu cầu cơ bản tối thiểu là __% điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá trị
% nhưng không thấp hơn 50%].
2.2. Tiêu chuẩn đánh
giá
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Thang điểm |
Điểm yêu cầu |
Yêu cầu để |
I. Năng lực tài |
|||||
1 |
Vốn chủ sở hữu(3) |
|
|
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải |
2 |
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn |
|
|
|
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn Trường hợp liên danh, tiêu chí này |
II |
Kinh nghiệm của nhà |
|
|
|
Số lượng tối thiểu các dự án mà nhà – Loại 1: Dự án trong lĩnh vực __[ghi + Dự án có tổng vốn đầu tư tối thiểu + Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị + Dự án áp dụng loại hợp đồng BT đã – Loại 2: Dự án trong lĩnh vực phát + Dự án có tổng vốn đầu tư tối thiểu + Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị + Dự án áp dụng loại hợp đồng BT đã – Loại 3: Dự án trong lĩnh vực tương + Gói thầu có phạm vi công việc mà + Giá trị phần công việc nhà đầu tư + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc – Loại 4: Dự án trong lĩnh vực phát + Gói thầu có phạm vi công việc mà + Giá trị phần công việc nhà đầu tư + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc Kinh nghiệm của nhà đầu tư liên danh Các dự án/gói thầu nhà đầu tư thực |
III. Phương pháp |
|||||
1 |
Cách tiếp cận và phương pháp luận |
|
|
|
|
2 |
Đề xuất sơ bộ cách thức triển khai dự |
|
|
|
|
IV. Các tiêu chí |
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn
thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.
[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm
của nhà đầu tư”, bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:
– Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án:
50% điểm tối đa;
– Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án:
70% điểm tối đa;
– Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án
trở lên: 100% điểm tối đa.]
(2) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
của dự án, bên mời thầu có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính
khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,…
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở
báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành
lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu tối đa 28 ngày.
(3) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được
xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng
thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu và cam kết về việc
huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin,
cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 05 và cung cấp cam kết
về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ
tuyển.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư
= Tổng vốn chủ sở hữu – Chi phí liên quan đến kiện tụng – vốn chủ sở hữu cam kết
cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) – vốn chủ
sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc
theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo
yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác
được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,…).
(4) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết
huy động vốn vay theo Mẫu số 06 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu
tư nộp kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc
trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư.
(5) Đối với dự án yêu cầu nhà đầu tư
phải vận hành, khai thác công trình, bên mời thầu xem xét, bổ sung quy định nhà
đầu tư hoặc các đối tác cùng thực hiện dự án (nhà thầu quản lý, vận hành) phải
có kinh nghiệm trong việc quản lý, vận hành các dự án tương tự. Đối với các đối
tác cùng thực hiện dự án, phải yêu cầu nhà đầu tư cung cấp hợp đồng nguyên tắc,
thỏa thuận giữa nhà đầu tư và đối tác hoặc cam kết của đối tác về việc tham gia
thực hiện dự án.
Đối với dự án trong lĩnh vực mới hoặc
có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án tương
tự, bên mời thầu căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân kỳ đầu
tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư. Trong
trường hợp này, yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa
theo hướng thấp hơn so với hướng dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế
cũng như yêu cầu thực hiện dự án. Bên cạnh đó, trong quá trình xem xét, đánh
giá, bên mời thầu phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy đủ năng lực tài chính, năng lực
kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực hiện dự án trong HSMST, HSMT cũng như
hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm của nhà đầu tư cũng như biện
pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong giai đoạn tiếp theo) trong
trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng.
Đồng thời, người có thẩm quyền có thể quy định giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng
lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu tư của dự án.
(6) Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của
mình theo Mẫu số 07 tại Chương IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển. Nhà đầu tư chỉ được
trích dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất.
Cách thức quy đổi các dự án: ____[bên
mời thầu quy định 01 dự án thuộc loại 2 hoặc 3 bằng tối đa 0,75 dự án thuộc loại
1; 01 dự án thuộc loại 4 bằng tối đa 0,5 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm
tròn số trong trường hợp số lượng dự án được quy đổi là số lẻ].
(7); (8); (9); (10); (11); (12): Tổng
vốn đầu tư bằng tổng mức đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành cộng với
vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án. Đối với những dự án chưa xác
định rõ giá trị tổng vốn đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án,
nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
(13) Nhà đầu tư phải cung cấp các biên
bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước để chứng
minh việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng đối với các dự án/gói thầu đã thực
hiện.
(14) Nhà đầu tư đề xuất phương pháp
triển khai thực hiện dự án sơ bộ, cam kết thực hiện dự án theo Mẫu số 08 tại Chương
IV – Biểu mẫu dự sơ tuyển.
(15) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
và điều kiện đặc thù, riêng biệt (nếu có) của dự án, bên mời thầu đưa ra các
tiêu chí phù hợp khác.
CHƯƠNG
IV. BIỂU MẪU DỰ SƠ TUYỂN
A. Pháp lý
1. Mẫu số 01: Đơn dự sơ tuyển
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư
B. Năng lực và Kinh nghiệm
1. Mẫu số 05: Năng lực tài chính của
nhà đầu tư
2. Mẫu số 06: Cam kết nguồn cung cấp
tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
3. Mẫu số 07: Kinh nghiệm thực hiện dự
án tương tự
4. Mẫu số 08: Phương pháp triển khai
thực hiện dự án sơ bộ
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: ___[ghi
tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời sơ tuyển
của dự án __[ghi tên dự án] do __[ghi tên bên mời thầu] (sau đây
gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày ___[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ
mời sơ tuyển cho nhà đầu tư] và văn bản sửa đổi hồ sơ mời sơ tuyển số ngày __[ghi
số, ngày của văn bản sửa đổi (nếu có)], chúng tôi, __[ghi tên nhà đầu tư]
nộp hồ sơ dự sơ tuyển đối với dự án nêu trên. Hồ sơ dự sơ tuyển này được nộp
không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời
thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác khi Bên mời thầu có
yêu cầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự sơ
tuyển này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi
trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu
thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ
dự sơ tuyển là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi
trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá
trình sơ tuyển.
Hồ sơ dự sơ tuyển này có hiệu lực trong
thời gian __ngày(3) [ghi số ngày], kể từ ngày __tháng__ năm__(4)
[ghi ngày có thời điểm đóng thầu].
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và
chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu
lực của HSDST.
(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi
phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDST bị
loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của HSDST được
tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy
định trong HSMST. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm
đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 16.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự
sơ tuyển phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với
nhà đầu tư liên danh, đơn dự sơ tuyển phải được đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công
trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc
chữ ký trong đơn dự sơ tuyển và các tài liệu khác trong HSDST là của người đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư.
Hôm nay, ngày__ tháng__ năm__, tại __
Tôi là __[ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là
người đại diện theo pháp luật của __[ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ tại __[ghi
địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho: __[ghi tên, số
CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các
công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án __[ghi tên dự án] do
__[ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một
số công việc sau:
– Ký đơn dự sơ tuyển;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm
rõ hồ sơ mời sơ tuyển và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển;
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác (ghi rõ nội dung
các công việc, nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của __[ghi tên nhà đầu tư]. ____ [ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do _____ [ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày__
đến ngày__ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành__ bản có giá trị
pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ__ bản. Người được ủy quyền giữ__ bản. Đính
kèm theo bản gốc của Hồ sơ dự sơ tuyển một (01) bản gốc.
Người |
Người |
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết
hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá
nhân liên quan được ủy quyền.
(Địa điểm),
ngày__ tháng__ năm __
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: ____[Ghi
tên từng thành viên liên danh]
– Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Fax:
– Email:
– Người đại diện theo pháp luật:
– Chức vụ:
Giấy ủy quyền số__ ngày__ tháng__ năm__
(trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia đấu thầu dự án __[ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: __[ghi tên của liên danh
theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham
gia đấu thầu dự án này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình sơ tuyển và đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho __[ghi
tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên
danh để thực hiện các công việc sau:
[Thành viên đứng đầu liên danh có thể
đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
– Ký đơn dự sơ tuyển;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia sơ tuyển, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
hồ sơ mời sơ tuyển và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự sơ tuyển;
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác, trừ việc ký kết
hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành
viên liên danh(1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng thành
viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT |
Tên thành |
Vai trò |
Vốn chủ sở hữu |
|
Giá trị |
Tỉ lệ % |
|||
1 |
Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh] |
|
|
[tối thiểu 30%] |
2 |
Thành viên 2 |
|
|
[tối thiểu 15%] |
3 |
Thành viên 3 |
|
|
[tối thiểu 15%] |
… |
|
|
|
|
Tổng |
…. |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên
danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
– Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay đổi thành viên liên danh.
Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp
thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
– Liên danh không được lựa chọn vào
danh sách ngắn;
– Liên danh không trúng thầu;
– Hủy việc sơ tuyển dự án theo thông
báo của bên mời thầu;
– Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư theo
thông báo của bên mời thầu;
– Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng dự án.
Thỏa thuận liên danh này được lập
thành__ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ__ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự sơ
tuyển 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh(2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải kê khai vai trò
tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(3) Trường hợp thành viên liên danh là
nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức
có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp
pháp của thành viên liên danh.
(Địa điểm),
ngày__ tháng__ năm__
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của
nhà đầu tư:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại
quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư:
– Tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại/fax:
– Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp
một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định
thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của
nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2 |
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu |
|
3 |
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án |
|
4 |
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy |
|
5 |
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu |
(5) = (1) – (2) – (3) – (4) |
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số
liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
– Bản sao báo cáo tài chính được kiểm
toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu
tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ,
báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải
bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình
hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu
tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như
công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
– Trường hợp trong khoảng thời gian 28
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính
hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này,
nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và
cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời
điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng
minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông
tin đã kê khai tại HSDST. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 26
CDNĐT.
– Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm
toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng
thầu tối đa 28 ngày.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời
thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời
thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài
chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế;
tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm),
ngày__ tháng__ năm__
1. Tôi là __[ghi tên], ______[ghi
chức vụ], là đại diện hợp pháp của __[Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh
nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong
văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với
tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau
đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài |
Giá trị(1) |
I. Vốn chủ sở hữu |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
II. Vốn vay nhà đầu |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
3. Tài liệu kèm theo:
– Văn bản cam kết cung cấp tài chính của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của
người ký cam kết.
– Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở
hữu theo phương án tài chính cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc
công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
– Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo
đồng tiền dự thầu.
KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ(1)
(Địa điểm),
ngày__ tháng__ năm__
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực
hiện dự án tương tự theo yêu cầu của bên mời thầu]
1. Dự án số 01: __[ghi tên dự án]
Tên nhà đầu tư/ tên thành viên liên |
|
1 |
Số hợp đồng: Ngày |
2 |
Tên dự án/gói thầu: |
3 |
Hình thức dự án □ Đầu tư theo hình thức PPP, loại hợp □ Đầu tư theo hình thức PPP, các loại □ Đầu tư không theo hình thức PPP |
4 |
Lĩnh vực đầu tư của dự án |
5 |
Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ □ Nhà thầu quản lý dự án □ Nhà |
6 |
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
7 |
Thông tin chi tiết |
7.1 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2): □ Đang trong giai đoạn xây dựng, đã □ Đang trong giai đoạn vận hành □ Đã kết thúc |
|
Tổng vốn đầu tư(3): |
|
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư |
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động: |
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của |
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phân công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phân công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt |
7.2 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
Phạm vi công việc nhà đầu tư tham |
|
Giá trị phần công việc nhà đầu tư |
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện(4): |
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt |
2. Dự án số 02: __[ghi tên dự án]
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ
sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về
kinh nghiệm của nhà đầu tư
(2), (4) Nhà đầu tư phải cung cấp các
tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện hợp
đồng như bản sao công chứng hợp đồng, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu
khả thi, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án), chủ đầu tư/đại
diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)…
(3) Tổng vốn đầu tư bằng tổng mức đầu
tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành cộng với vốn lưu động ban đầu để
khai thác, vận hành dự án. Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng vốn
đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
PHẦN 2. YÊU CẦU
THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường
hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án
(trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo HSMST các tài liệu này). Yêu cầu thực
hiện dự án bao gồm:
– Tên dự án;
– Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký
kết hợp đồng với nhà đầu tư;
– Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư đề xuất dự án;
– Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất;
– Yêu cầu về kỹ thuật;
– Dự kiến tổng vốn đầu tư;
– Phần Nhà nước tham gia trong dự án PPP
(nếu có);
– Loại hợp đồng dự án;
– Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính;
– Thời gian hợp đồng dự án;
– Ưu đãi và bảo đảm đầu tư;
– Các nội dung liên quan khác.
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU
TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư)
HỒ SƠ MỜI THẦU
Tên dự án: _______________________________
[ghi tên dự
án theo quyết định chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi được phê
duyệt]
Phát hành ngày: _______________________________
[ghi ngày bắt
đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định: _______________________________
[ghi số và
ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư |
Bên |
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá HSDT
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHẦN 3: DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP
ĐỒNG
MÔ TẢ TÓM TẮT*
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc
chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này quy định phương pháp, tiêu
chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà
đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN
Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường
hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án. Trường
hợp cần thiết, phát hành kèm theo hồ sơ mời thầu các tài liệu này.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP
ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự thảo hợp
đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu thành
của hợp đồng.
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu |
CDNĐT |
Chỉ dẫn nhà đầu tư |
HSDST |
Hồ sơ dự sơ tuyển |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
HSĐXKT |
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
HSĐXTC |
Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương |
HSMST |
Hồ sơ mời sơ tuyển |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
Luật Đấu thầu |
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP |
Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày |
PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn |
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ 1.2. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn 1.3. Yêu cầu về giá dịch vụ được quy 1.4. Yêu cầu về vốn góp của Nhà nước 1.5. Yêu cầu về đề xuất nộp ngân 1.6. Các thông tin cơ bản về dự án |
2. Hành vi bị cấm trong đấu |
Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm |
3. Thay đổi tư cách tham |
3.1. Trường hợp nhà đầu tư cần thay a) Cho phép bổ sung thành viên liên b) Trường hợp sau khi sơ tuyển có từ Nhà đầu tư phải kê khai cập nhật 3.2. Trường hợp nhà đầu tư thay đổi a) Có giấy chứng nhận đăng ký doanh b) Hạch toán tài chính độc lập. c) Không đang trong quá trình giải d) Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập về đ) Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu e) Không đang trong thời gian bị cấm 3.3. Trường hợp nhà đầu tư không |
4. Nội dung HSMT |
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần Phần 1. Thủ tục lựa – Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư – Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu – Chương III. Phương pháp và tiêu – Chương IV. Biểu mẫu dự thầu Phần 2. Yêu cầu thực Phần 3. Dự thảo hợp 4.2. Thư mời thầu do bên mời thầu 4.3. Bên mời thầu không chịu trách 4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất |
5. Làm rõ HSMT, hội |
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ Khi bên mời thầu nhận được đề nghị 5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ |
6. Khảo sát hiện |
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo 6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước |
7. Sửa đổi HSMT |
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện 7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được gửi 7.3. Thời gian gửi văn bản sửa đổi Nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản |
8. Chi phí dự thầu |
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí |
9. Ngôn ngữ của |
HSDT cũng như tất cả các thư từ và tài |
10. Thành phần của HSDT |
HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong 10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ c) Thỏa thuận liên danh (trong trường d) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại đ) Tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực, e) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định 10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy b) Đề xuất về tài chính – thương mại 10.3. Đề xuất phương án kỹ thuật 10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL. |
11. Đơn dự thầu |
11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu 11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là Trường hợp đại diện theo pháp luật của 11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, Đại diện hợp pháp của thành viên |
12. Cập nhật năng lực, |
12.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư 12.2. Trường hợp có sự thay đổi về 12.3. Văn bản cam kết về việc vẫn |
13. Thành phần đề |
Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một |
14. Đề xuất phương |
14.1. Nhà đầu tư được đề xuất phương 14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả |
15. Thành phần đề |
15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải 15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm 15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất |
16. Đồng tiền dự thầu |
Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL. |
17. Bảo đảm dự thầu |
17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải thực 17.2. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện a) Từng thành viên liên danh sẽ thực hiện b) Các thành viên liên danh thỏa thuận để một 17.3. Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu 17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp 17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn 17.6. Bảo đảm dự thầu không được a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ |
18. Thời gian có hiệu |
18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC 18.2. Trong trường hợp cần thiết, Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn |
19. Quy cách HSDT |
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT 19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm 19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải 19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên Văn bản thỏa thuận liên danh phải được 19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi |
20. Niêm phong và |
20.1. Bên ngoài túi đựng và trên Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, 20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư; b) Tên người nhận là tên bên mời thầu c) Tên dự án theo quy định tại Mục d) Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được 20.3. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều 20.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm |
21. Thời điểm đóng |
21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc 21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời 21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, |
22. HSDT nộp muộn |
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ |
23. Sửa đổi, thay |
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư 23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước 23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải |
24. Bảo mật |
24.1. Thông tin liên quan đến việc 24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT |
25. Làm rõ HSDT |
25.1. Trường hợp sau khi đóng thầu, 25.2. Trong trường hợp phát hiện nhà Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ 25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực |
26. Ưu đãi trong lựa |
Đối tượng được hưởng ưu đãi và cách |
27. Các sai khác, đặt |
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng 27.1. “Sai khác” là các khác biệt so 27.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra 27.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà |
28. Xác định tính |
28.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính 28.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh 28.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các 28.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản |
29. Sai sót không |
29.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ 29.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ 29.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ |
30. Mở HSĐXKT |
30.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT 30.2. Việc mở thầu được thực hiện đối a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi c) Đại diện của bên mời thầu phải ký 30.3. Đối với trường hợp rút HSDT: Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các 30.4. Đối với trường hợp sửa đổi Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 30.5. Đối với trường hợp thay thế Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 30.6. Bên mời thầu phải lập biên bản |
31. Đánh giá HSĐXKT |
31.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy 31.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng |
32. Mở HSĐXTC |
32.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành 32.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu 32.3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin 32.4. Đối với trường hợp sửa đổi Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 32.5. Đối với trường hợp thay thế Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 32.6. Bên mời thầu phải lập biên bản |
33. Sửa lỗi, hiệu |
33.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những 33.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu |
34. Đánh giá HSĐXTC |
34.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy 34.2. Trường hợp phương án tài chính a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật, Trường hợp thỏa mãn các điều kiện |
35. Điều kiện xét |
Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị 35.1. Có HSDT hợp lệ; 35.2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, 35.3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật; 35.4. Có đề xuất về tài chính – |
36. Hủy thầu |
36.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy a) Tất cả HSDT không đáp ứng được b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư c) HSMT không tuân thủ quy định của d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, 36.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định 36.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định |
37. Công khai kết |
37.1. Sau khi có kết quả lựa chọn a) Tên dự án, địa điểm và quy mô dự b) Tên nhà đầu tư trúng thầu; c) Loại hợp đồng; d) Thời hạn khởi công, hoàn thành đ) Các điều kiện sử dụng đất để thực e) Tổng vốn đầu tư của dự án; g) Giá dịch vụ hoặc phần vốn góp của h) Danh sách nhà đầu tư không được lựa i) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký k) Các nội dung cần lưu ý (nếu có). 37.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định 37.3. Đồng thời với văn bản thông |
38. Đàm phán, hoàn |
38.1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu Nhà đầu tư trúng thầu được mời đến 38.2. Nội dung đàm phán, hoàn thiện a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh c) Ngoài những nội dung quy định tại 38.3. Trong quá trình đàm phán, hoàn 38.4. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện |
39. Điều kiện ký kết |
39.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của 39.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu 39.3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
40. Bảo đảm thực hiện |
40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, Giá trị, đồng tiền và thời gian có Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được 40.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực 40.3. Nhà đầu tư không được hoàn trả a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ |
41. Giải quyết kiến |
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của |
42. Xử lý vi phạm |
42.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp 42.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định 42.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị 42.4. Công khai xử lý vi phạm: a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi b) Quyết định xử lý vi phạm được |
43. Giám sát, theo |
Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc |
CDNĐT 1.1 |
Tên và địa chỉ của Bên mời thầu: – Tên Bên mời thầu: ______ [ghi – Đại diện: ______ [ghi tên đầy – Số nhà/số tầng/số phòng:____ [ghi – Tên đường, phố:____ [ghi tên – Thành phố:____ [ghi tên thành – Mã bưu điện:____ [ghi mã bưu – Số điện thoại:____ [ghi số điện – Số fax:____ [ghi số fax, bao – Địa chỉ e-mail:____ [ghi địa |
CDNĐT 1.2 |
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay – Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà – Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn |
CDNĐT 1.3 |
[- Trường hợp áp Giá dịch vụ tối đa:____ [ghi giá Căn cứ quy mô, tính – Trường hợp không |
CDNĐT 1.4 |
[- Trường hợp áp Phần vốn góp nhà nước tham gia thực – Trường hợp không |
CDNĐT 1.5 |
[- Trường hợp áp Yêu cầu đề xuất nộp ngân sách nhà Hoặc Thời gian thực hiện hợp đồng tối – Trường hợp không |
CDNĐT 1.6 |
Thông tin cơ bản của dự án bao a) Tên dự án và loại hợp đồng dự án: b) Tên cơ quan nhà nước có thẩm c) Tên đơn vị chuẩn bị dự án: d) Mục tiêu, quy mô, địa điểm thực đ) Yêu cầu về kỹ thuật, tiêu chuẩn, e) Tổng vốn đầu tư; phần Nhà nước g) Dự kiến tiến độ triển khai dự án – Đối với dự án chưa tiến hành lập – Đối với dự án đã có báo cáo nghiên h) Các nội dung khác: |
CDNĐT 3.1 |
Trường hợp nhà đầu tư cần thay đổi |
CDNĐT 3.2 (d) |
– Tư vấn thẩm tra, thẩm định báo cáo – Tư vấn thẩm tra, thẩm định hồ sơ – Tư vấn lập HSMT(nếu có):____ [ghi – Tư vấn thẩm định HSMT(nếu có):____ – Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có):____ – Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn |
CDNĐT 3.2 |
Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ [Căn cứ quy định Trường hợp quy định |
CDNĐT 5.2 |
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” |
CDNĐT 6.1 |
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ [Trường hợp bên mời |
CDNĐT 7.3 |
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên |
CDNĐT 9 |
[Căn cứ hình thức – Đối với đấu thầu HSDT cũng như tất cả các thư từ và Các tài liệu và tư – Đối với đấu thầu HSDT cũng như tất Các tài liệu và tư |
CDNĐT 10.4 |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT |
CDNĐT 13 |
Thành phần đề xuất về kỹ thuật của [Căn cứ quy mô, a) Kế hoạch và b) Phương án kỹ c) Phương án vận d) Các yêu cầu về e) Phương án quản |
CDNĐT 15.1 |
Thành phần đề xuất về tài chính – [Căn cứ quy mô, a) Bảng tổng hợp, b) Cam kết nguồn |
CDNĐT 16 |
– Đồng tiền dư thầu Trường hợp quy định – Đồng tiền được sử dụng để quy đổi – Đồng tiền trung gian: |
CDNĐT 17.3 |
– Giá trị bảo đảm dự thầu là____ [ghi – Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự |
CDNĐT 17.5 |
Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải |
CDNĐT 18.1 |
Thời gian có hiệu lực của HSDT là |
CDNĐT 19.1 |
– Số lượng bản chụp HSĐXKT là:____ [ghi – Số lượng bản chụp HSĐXTC là:____ [ghi |
CDNĐT 21.1 |
– Thời điểm đóng thầu là: __ giờ __ – HSMT có mức giá bán là:____ [ghi |
CDNĐT 25.1 |
Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ |
CDNĐT 26 |
– Đối tượng được hưởng ưu đãi: – Cách tính ưu đãi: [Căn cứ phương pháp a) Trường hợp áp b) Trường hợp áp c) Trường hợp áp d) Trường hợp áp |
CDNĐT 30.1 |
Thời điểm mở HSĐXKT là: __ giờ __ – Số nhà/số tầng/số phòng: – Tên đường, phố: – Thành phố: [ghi thời điểm mở |
CDNĐT 33.1 |
Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do b) Lỗi nhầm đơn vị: – Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho – Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” c) Các lỗi khác: – Nếu có sự khác biệt giữa con số và – Nếu có sự khác biệt giữa những nội |
CDNĐT 33.2 |
Căn cứ tính chất, |
CDNĐT 34.3 |
Xếp hạng nhà đầu tư: [- Trường hợp áp – Trường hợp áp – Trường hợp áp – Trường hợp áp – Trường hợp áp Nhà đầu tư được xếp thứ nhất và được |
CDNĐT 35.4 |
Nhà đầu tư có [Ghi: – Đề xuất giá dịch – Phần vốn góp của – Đề xuất nộp ngân |
CDNĐT 40.1 |
– Thời gian có hiệu lực của bảo đảm [Căn cứ quy mô, – Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng |
CDNĐT 40.2 |
– Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực Ví dụ: Cơ quan nhà |
CDNĐT 41 |
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: a) Địa chỉ của bên mời thầu:____ [ghi b) Địa chỉ của người có thẩm c) Bộ phận thường trực giúp việc của |
CDNĐT 43 |
Thông tin của cá nhân, đơn vị tham |
PHƯƠNG
PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. KIỂM TRA VÀ
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp
HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu
có); bảo đảm dự thầu; tài liệu cập nhật, bổ sung năng lực và kinh nghiệm (nếu
có); đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục
13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung
giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính
hợp lệ HSĐXKT
HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản
thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và
thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Thư bảo lãnh
phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá
trị và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định
tại Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều
HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận
liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên
đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên
liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là
“Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu
tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được tiếp
tục xem xét, đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3 Chương này trên cơ sở
cập nhật về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 2 Chương này.
Mục 2. CẬP NHẬT VỀ
NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
2.1. Khi nộp HSDT nếu nhà đầu tư có sự
thay đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong HSDST đã
được đánh giá thì nhà đầu tư phải kê khai bằng văn bản để cập nhật lại năng lực
và kinh nghiệm của mình; trường hợp năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu tư
không có sự thay đổi thì nhà đầu tư phải có cam kết bằng văn bản về việc vẫn
đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu liên quan đến vốn chủ sở
hữu, danh mục dự án đang thực hiện. Trường hợp tại thời điểm cập nhật, nhà đầu
tư tham gia nhiều dự án thì phải bảo đảm đáp ứng đủ số vốn chủ sở hữu nhà đầu
tư cam kết huy động cho dự án theo yêu cầu của HSMST và HSMT.
2.2. Trường hợp nhà đầu tư cần thay
đổi tư cách tham gia đấu thầu so với tên trong danh sách ngắn (đối với dự án
phải áp dụng sơ tuyển) và được người có thẩm quyền chấp thuận, nhà đầu tư phải
kê khai cập nhật năng lực, kinh nghiệm của thành viên liên danh mới, đính kèm
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm
của thành viên liên danh mới. Việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu
tư sau khi thay đổi tư cách căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá HSDST trong giai
đoạn sơ tuyển.
3.1. Phương pháp đánh
giá
Việc đánh giá về kỹ thuật sử dụng
phương pháp chấm điểm theo thang điểm ____ [quy định là 100 hoặc 1.000]
trong đó mức tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ___% tổng số điểm [quy định giá
trị nhưng không được thấp hơn 70%] và điểm đánh giá của từng nội dung yêu
cầu (chất lượng, khối lượng; vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng;
môi trường và an toàn) là ___ % điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá
trị nhưng không được thấp hơn 60%].
3.2. Tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật
[Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực
của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Bên
mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển khai
thực hiện dự án để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối với
các nội dung sau đây:
(1) Kế hoạch và phương pháp triển khai
thực hiện dự án bảo đảm cung cấp công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ liên
tục, ổn định với chất lượng được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi;
(2) Phương án kỹ thuật, giải pháp công
nghệ trên cơ sở yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc
dịch vụ cung cấp được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi;
(3) Phương án vận hành, quản lý, kinh
doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
(4) Các yêu cầu về môi trường, an toàn
được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định
của pháp luật về môi trường;
(5) Phương án quản lý rủi ro của nhà
đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
(6) Trường hợp cần thiết, bên mời thầu
yêu cầu nhà đầu tư đề xuất chi phí (bao gồm đầu tư xây dựng công trình, vận
hành, bảo hành, an toàn và môi trường…) để đánh giá sự phù hợp, khả thi của
đề xuất chi phí so với đề xuất của nhà đầu tư về kỹ thuật.
Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong
quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều
chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực,
đặc điểm dự án cụ thể].
Mục 4. KIỂM TRA VÀ
ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ HSĐXTC:
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC
theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung
giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính
hợp lệ HSĐXTC
HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được
đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư
liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh
hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản
thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Tổng vốn của dự án, giá dịch vụ
hoặc phần vốn góp của Nhà nước hoặc phần nộp ngân sách nhà nước, thời gian thực
hiện hợp đồng ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp với phương án tài chính của nhà đầu tư, không đề xuất các giá trị
khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp
ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết luận là
“Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu
tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được
tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính – thương mại.
Mục 5. Đánh giá về
tài chính – thương mại
5.1. Sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch
Việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch thực
hiện theo quy định tại Mục 33 CDNĐT.
5.2. Phương pháp đánh
giá tài chính – thương mại
5.2.1. Phương pháp giá dịch vụ
Phương pháp giá dịch vụ được áp dụng
đối với dự án mà giá dịch vụ là tiêu chí để đánh giá về tài chính – thương mại,
các nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ thuộc dự án; thời
gian hoàn vốn và các yếu tố có liên quan đã được xác định rõ trong HSMT. Phương
pháp giá dịch vụ thường được áp dụng đối với các trường hợp:
(i) Dự án có lộ trình điều chỉnh mức
giá, phí dịch vụ (bao gồm điều kiện điều chỉnh và mốc điều chỉnh) được xác định
rõ trong HSMT;
(ii) Dự án có công thức chuyển đổi mức
giá, phí dịch vụ ở các thời điểm khác nhau trong suốt vòng đời dự án về cùng
một thời điểm để so sánh.
HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật thì căn cứ vào giá dịch vụ để so sánh, xếp hạng. Nhà đầu tư đề xuất
giá dịch vụ thấp nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề
xuất, giá dịch vụ của nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ được cộng thêm một khoản
tiền bằng 5% giá dịch vụ vào giá dịch vụ của nhà đầu tư đó trước khi thực hiện
bước xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.2. Phương pháp vốn góp của Nhà
nước
Phương pháp vốn góp của Nhà nước được
áp dụng đối với dự án mà vốn góp của Nhà nước là tiêu chí để đánh giá về tài
chính – thương mại, các nội dung khác như tiêu chuẩn đối với tài sản, dịch vụ
thuộc dự án, thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu tố có liên quan đã được
xác định rõ trong HSMT.
HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật thì căn cứ vào đề xuất phần vốn góp của Nhà nước để so sánh, xếp hạng.
Nhà đầu tư đề xuất phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất được xếp thứ nhất và
được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề
xuất, phần đề xuất vốn góp của Nhà nước của nhà đầu tư không đề xuất dự án sẽ
được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần vốn góp vào phần vốn góp của nhà đầu
tư đó trước khi thực hiện bước xếp hạng nhà đầu tư.
5.2.3. Phương pháp lợi ích xã hội, lợi
ích Nhà nước
Phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích
Nhà nước là phương pháp để đánh giá nhà đầu tư đề xuất phương án thực hiện dự
án có hiệu quả đầu tư lớn nhất, các nội dung khác có liên quan đã được xác định
rõ trong HSMT. Hiệu quả đầu tư được đánh giá thông qua tiêu chí đề xuất nộp
ngân sách nhà nước bằng tiền hoặc đề xuất thời gian thực hiện hợp đồng ngắn
nhất.
HSDT được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật thì căn cứ vào đề xuất nộp ngân sách nhà nước để so sánh, xếp hạng.
Nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất hoặc thời gian thực hiện hợp
đồng ngắn nhất được xếp thứ nhất và được đề nghị trúng thầu.
Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề
xuất, nhà đầu tư được cộng thêm một khoản tiền bằng 5% phần đề xuất nộp ngân
sách nhà nước hoặc trừ đi một khoảng thời gian bằng 5% vào khoảng thời gian
thực hiện hợp đồng mà nhà đầu tư đó đề xuất để so sánh, xếp hạng.
5.2.4. Phương pháp kết hợp
5.2.4.1. Phương pháp kết hợp giữa
phương pháp giá dịch vụ và phương pháp vốn góp của Nhà nước
– Xác định điểm của giá dịch vụ
Điểm giá dịch vụ được xác định theo
công thức sau:
Điểm giá dịch vụ đang xét =
[Giá dịch vụ thấp nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100
hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụ đang xét:
Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;
+ Giá dịch vụthấp nhất: Là
giá dịch vụ thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài
chính – thương mại;
+ Giá dịch vụđangxét: Là
giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét.
– Xác định điểm của giá trị phần vốn
góp của Nhà nước
Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà
nước được xác định theo công thức sau:
Điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà
nướcđang xét = (Giá trị phần vốn góp nhà nước tối đa – Giá trị phần
vốn góp của Nhà nước đang xét) / (Giá trị phần vốn góp nhà nước tối
đa) x (100 hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm của giá trị phần vốn góp của
Nhà nướcđang xét: Là điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước của
HSĐXTC đang xét;
+ Giá trị phần vốn góp của Nhà nướcđang
xét: Là giá trị phần vốn góp của Nhà nước của HSĐXTC đang xét.
+ Giá trị phần vốn góp nhà nước tối đa
theo quy định của HSMT.
– Xác định điểm tổng hợp
Điểm tổng hợpđang xét = K x
Điểm giá dịch vụ đang xét + G x Điểm của giá trị phần vốn góp của
Nhà nước đang xét
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụđang xét:
Là số điểm tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;
+ Điểm của giá trị phần vốn góp của
Nhà nướcđang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần
vốn góp của Nhà nước;
+ K: Tỷ trọng điểm giá dịch vụ quy
định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các
trường hợp;
+ G: Tỷ trọng điểm của giá trị phần
vốn góp của Nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20%
trong tất cả các trường hợp;
+ K + G = 100%. Tỷ trọng điểm giá dịch
vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần vốn góp của Nhà nước (G) phải được xác
định cụ thể trong HSMT.
– Trường hợp dự án do nhà đầu tư đề
xuất, nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo tỷ trọng của phương pháp kết hợp nhưng
tổng giá trị ưu đãi không vượt quá 5%.
– Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất
được xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán hợp đồng.
5.2.4.2. Phương pháp kết hợp giữa
phương pháp giá dịch vụ và phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước
– Xác định điểm của giá dịch vụ
Điểm giá dịch vụ được xác định theo
công thức sau:
Điểm giá dịch vụ đang xét =
[Giá dịch vụ thấp nhất / Giá dịch vụ đang xét] x (100
hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụ đang xét:
Là điểm giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét;
+ Giá dịch vụthấp nhất: Là
giá dịch vụ thấp nhất trong số các nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài
chính – thương mại;
+ Giá dịch vụđangxét: Là
giá dịch vụ của HSĐXTC đang xét.
– Xác định điểm của giá trị phần nộp
ngân sách nhà nước
Điểm của giá trị phần nộp ngân sách
nhà nước được xác định theo công thức sau:
Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà
nước đang xét = [Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướcđang xét
/ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nước cao nhất] x (100 hoặc 1.000)
Trong đó:
+ Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà
nước đang xét: Là điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà nước của
HSĐXTC đang xét;
+ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướccao
nhất: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước cao nhất trong số các nhà
nhà đầu tư được đánh giá chi tiết về tài chính – thương mại;
+ Giá trị phần nộp ngân sách nhà nướcđang
xét: Là giá trị phần nộp ngân sách nhà nước của HSĐXTC đang xét.
– Xác định điểm tổng hợp.
Điểm tổng hợpđang xét = K x
Điểm giá dịch vụ đang xét + H x Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà
nướcđang xét
Trong đó:
+ Điểm giá dịch vụđang xét:
Là số điểm tại bước xác định điểm của giá dịch vụ;
+ Điểm giá trị phần nộp ngân sách nhà
nước đang xét: Là số điểm tại bước xác định điểm của giá trị phần
nộp ngân sách nhà nước;
+ K: Tỷ trọng điểm giá dịch vụ quy
định trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20% trong tất cả các
trường hợp;
+ H: Tỷ trọng điểm của giá trị phần
nộp ngân sách nhà nước trong thang điểm tổng hợp, không được thấp hơn tỷ lệ 20%
trong tất cả các trường hợp;
+ K + H = 100%. Tỷ trọng điểm giá dịch
vụ (K) và Tỷ trọng điểm của giá trị phần nộp ngân sách nhà nước (H) phải được
xác định cụ thể trong HSMT.
– Nhà đầu tư có điểm tổng hợp cao nhất
được xếp thứ nhất và được mời vào đàm phán hợp đồng.
5.2.4.3. Phương pháp kết hợp khác:
Đối với các dự án có tính chất đặc
biệt, đặc thù, không áp dụng dược các phương pháp đánh giá nêu trên, bên mời
thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt phương pháp kết hợp khác
trong HSMT trên cơ sở bảo đảm mục tiêu cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế trong đấu thầu. Trong trường hợp này, bên mời thầu phải xây dựng
nguyên tắc xét duyệt trúng thầu tương ứng.
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
1. Mẫu số 01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu số 05: Cập nhật năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư
6. Mẫu số 06: Đề xuất về kỹ thuật
7. Mẫu số 07: Bảo lãnh dự thầu
8. Mẫu số 08: Cam kết nguồn cung cấp
tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC
1. Mẫu số 09: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
2. Mẫu số 10: Tổng hợp phương án tài
chính
(Thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi:
____ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của
dự án____ [ghi tên dự án] do____ [ghi tên bên mời thầu] (sau đây
gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày ____ [ghi ngày bắt đầu phát hành hồ
sơ mời thầu cho nhà đầu tư] và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___ ngày
___ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ____ [ghi
tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự án nêu trên. Hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên
mời thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của
Bên mời thầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình giải
thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu
thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi
trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá
trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu
lực trong thời gian ___ ngày [ghi số ngày](3), kể từ ngày ___
tháng ___ năm ___ [ghi ngày có thời điểm, đóng thầu](4).
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư (5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và
chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu
của HSĐXKT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi
phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDT bị
loại; đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo
quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm
đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự
thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà
đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc
chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư.
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ___,
tại ___
Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc
số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư],
là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa
chỉ tại ____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền
cho: ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy
quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự
án ____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một
số công việc sau:
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao
dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị
làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác [ghi rõ nội dung
các công việc (nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của ____ [ghi tên nhà đầu tư]. _________ [ghi tên người đại diện theo
pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do
________ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày
_____ đến ngày _____ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản
có giá trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ ___ bản. Người được ủy quyền
giữ ___ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản
gốc.
Người được |
Người ủy |
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết
hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá
nhân liên quan được ủy quyền.
(áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư thay đổi
thành viên liên danh)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký
thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: ____ [Ghi
tên từng thành viên liên danh]
– Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Fax:
– Email:
– Người đại diện theo pháp luật:
– Chức vụ:
Giấy ủy quyền số ___ ngày ___ tháng
___ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên)
thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia đấu thầu dự án____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi
của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ____ [ghi tên của
liên danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham
gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận
cho.____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại
diện cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ
sung theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên danh có thể
đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao
dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị
làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác, trừ việc ký kết
hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành
viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng
thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên danh]:
TT |
Tên thành |
Vai trò [Ghi phần |
Vốn chủ sở hữu |
|
Giá trị |
Tỉ lệ % |
|||
1 |
Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh] |
|
|
[tối thiểu 30%] |
2 |
Thành viên 2 |
|
|
[tối thiểu 15%] |
3 |
Thành viên 3 |
|
|
[tối thiểu 15%] |
….. |
|
|
|
|
Tổng |
… |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên
danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
– Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay đổi thành viên liên danh.
Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu
chấp thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
– Liên danh không trúng thầu;
– Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự
án theo thông báo của bên mời thầu.
– Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Thỏa thuận liên danh này được lập
thành ___ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự
thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò
tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(3) Trường hợp thành viên liên danh là
nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức
có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện
hợp pháp của thành viên liên danh.
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của
nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại
quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư:
– Tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại/fax:
– Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên,
chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản
chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
CẬP NHẬT NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (1)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của
nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2 |
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu |
|
3 |
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án |
|
4 |
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy |
|
5 |
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu |
(5) = (1) – (2) – (3) – (4) |
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số
liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
– Bản sao báo cáo tài chính được kiểm
toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu
tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ,
báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp
phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh
tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà
đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
– Trường hợp trong khoảng thời gian 28
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính
hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này,
nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần
nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và
cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời
điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu
chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các
thông tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không
chính xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo
quy định tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại
Mục 42 CDNĐT.
– Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm
toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng
thầu tối đa 28 ngày.
3. Thông tin về kinh nghiệm của nhà
đầu tư/thành viên liên danh:
Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực
hiện dự án tương tự(4):
1. Dự án số 01: ____ [ghi tên dự
án]
Tên nhà đầu tư/ tên thành viên liên |
||
1 |
Số hợp đồng: |
Ngày ký: |
2 |
Tên dự án/gói thầu: |
|
3 |
Hình thức dự án □ Đầu tư theo hình thức PPP, loại □ Đầu tư theo hình thức PPP, các □ Đầu tư không theo hình thức PPP |
|
4 |
Lĩnh vực đầu tư của dự án |
|
5 |
Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ Thành viên □ Nhà thầu quản lý dự án □ Nhà thầu |
|
6 |
Tên cơ quan nhà nước có thẩm Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
|
7 |
Thông tin chi tiết |
|
7.1 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (5): □ Đang trong giai đoạn xây dựng, đã □ Đang trong giai đoạn vận hành □ Đã kết thúc |
|
|
Tổng vốn đầu tư (6): |
|
|
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư |
|
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động: |
|
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng |
|
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phân công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phần công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc |
|
7.2 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
|
Phạm vi công việc nhà đầu tư tham |
|
|
Giá trị phần công việc nhà đầu tư |
|
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện (7): |
|
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc |
2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự
án]
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên
mời thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên
mời thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực
tài chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán
thuế; tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).
(4) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ
sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về
kinh nghiệm của nhà đầu tư
(5) , (7) Nhà đầu tư phải cung cấp các
tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện
hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên
cứu khả thi, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án), chủ đầu
tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)…
(6) Tổng vốn đầu tư bằng tổng mức đầu
tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành cộng với vốn lưu động ban đầu để
khai thác, vận hành dự án. Đối với những dự án chưa xác định rõ giá trị tổng
vốn đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng dự án, nhà đầu tư phải cung
cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị này.
Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị
các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm
(nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Kế hoạch và phương pháp triển khai
thực hiện dự án bảo đảm cung cấp công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ liên
tục, ổn định với chất lượng được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Phương án kỹ thuật, giải pháp công
nghệ trên cơ sở yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc
dịch vụ cung cấp được xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi;
c) Phương án vận hành, quản lý, kinh
doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
d) Các yêu cầu về môi trường, an toàn
được xem xét trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường theo quy định
của pháp luật về môi trường;
e) Phương án quản lý rủi ro của nhà
đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Bên thụ hưởng: ____ [ghi
tên và địa chỉ của bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ____ [ghi
ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ____ [ghi
số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ____ [ghi
tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần
tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng ____ [ghi
tên nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo
lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án] theo Thư mời
thầu số ____ ngày ____ [ghi số hiệu, ngày phát hành Thư mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng
bảo lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là ____ [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___ (2)
ngày, kể từ ngày ___ tháng ____ năm ___ (3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh,
chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên
thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi
bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm
từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):
1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu (hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại) sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 36.1 CDNĐT của hồ sơ
mời thầu;
3. Nhà đầu tư được lựa chọn không thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40.1 CDNĐT của
hồ sơ mời thầu;
4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định
tại Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ
trường hợp bất khả kháng.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất
cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp
đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong
hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được
lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản
chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên
yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự
thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp nội dung thư bảo lãnh
liệt kê thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện gây bất lợi
cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.
(5) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu
tư liên danh.
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi:
____ [ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi
là bên mời thầu)
1. Tôi là ____ [ghi tên], ____ [ghi
chức vụ], là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà đầu tư/tên liên
danh nhà đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp
trong văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác
với tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau
đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài |
Giá trị(1) |
I. Vốn chủ sở hữu |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
II. Vốn vay nhà đầu |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
3. Tài liệu kèm theo:
– Văn bản cam kết cung cấp tài chính
của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng(2) kèm theo các tài liệu chứng
minh thẩm quyền của người ký cam kết.
– Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ
sở hữu theo phương án tài chính cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu
hoặc công ty mẹ kèm theo các tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
– Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo
đóng tiền dự thầu.
(2) Nhà đầu tư được đề xuất ngân hàng,
tổ chức tín dụng bảo đảm cung cấp nguồn tài chính, tín dụng trong HSDT khác với
ngân hàng, tổ chức tín dụng cam kết cung cấp nguồn tài chính, tín dụng đề xuất
trong HSDST. Trong trường hợp này, bên mời thầu sẽ đánh giá khả năng cung cấp
nguồn tài chính, tín dụng của nhà đầu tư trên cơ sở đề xuất mới của nhà đầu tư.
(Thuộc hồ sơ
đề xuất về tài chính – thương mại)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi:
____ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của
dự án ____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên bên mời thầu] phát
hành ngày ___ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ ngày ____ [ghi số,
ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư],
cam kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính –
thương mại với nội dung như sau:
Căn cứ vào phương pháp đánh giá về tài
chính – thương mại, bên mời thầu sử dụng một trong các mẫu bảng sau để đưa vào
Mẫu số 09: Đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC):
– Bảng số 01 (áp dụng đối với phương
pháp giá dịch vụ):
Nội dung |
Số tiền(1) (Ghi rõ số |
|||||
Năm 1 |
Năm 2 |
… |
… |
… |
Năm n(2) |
|
Giá dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
– Bảng số 02 (áp dụng đối với phương
pháp vốn góp của Nhà nước):
Nội dung |
Số tiền(1) (Ghi rõ số |
Phần vốn |
|
– Bảng số 03 (áp dụng đối với phương
pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước);
Nội dung |
Đề xuất |
Số tiền đề |
Số tiền(1) (Ghi rõ số |
Hoặc |
|
Thời gian |
Số (Ghi rõ |
Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương
mại này có hiệu lực trong thời gian ___ ngày(3), kể từ ngày ___
tháng ___ năm ___ (4).
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ
thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp phương
án tài chính, không đề xuất khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu.
(2) Ghi theo năm hoặc khoảng thời gian
phù hợp (tháng, quý…) căn cứ theo yêu cầu của bên mời thầu.
(3) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy
định tại Mục 18.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có
thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ
thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là
1 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự
thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà
đầu tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên
liên danh hoặc của thành viên thay mặt liên danh theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký
trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư cần nộp mô hình tài chính
bằng cả bản in và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên
mời thầu) theo các yêu cầu sau đây:
A. Cấu trúc của mô
hình tài chính
– Cấu trúc mô hình rõ ràng và trình
bày chuyên nghiệp;
– Được lập trên ứng dụng Microsoft
Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
– Trình bày số tiền hàng triệu với 2
chữ số thập phân;
– Không có bất cứ trang nào hoặc ô nào
bị ẩn hoặc bảo vệ bằng mã số;
– Tính toán cần phải được chia tách
hợp lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
– Các ô có chứa số cố định cần được
bôi màu vàng;
– Mô hình tài chính cần được chia thời
kỳ theo năm;
B. Quyển tài liệu giả
định
Nhà đầu tư cần cung cấp mô tả chi tiết
các giả định được sử dụng trong mô hình tài chính. Các giả định phải bao gồm
các phần:
– Kế hoạch chi phí xây dựng và chi phí
vận hành;
– Bản tóm tắt kế hoạch huy động vốn,
bao gồm tất các các phí và chi phí tài chính;
– Giả định dự báo nhu cầu và doanh thu
của dự án;
– Giả định về kinh tế vĩ mô;
– Giả định về thuế;
– Chính sách kế toán và tỷ lệ khấu
hao;
– Các giả định cần thiết khác để xây
dựng mô hình tài chính.
Các giả định nêu trong Quyển tài liệu
giả định phải phù hợp với mô hình tài chính.
C. Hướng dẫn sử dụng
mô hình tài chính
Nhà đầu tư cần nộp tài liệu hướng dẫn,
giải thích các chức năng của mô hình tài chính và cấu trúc của mô hình.
Bên mời thầu căn cứ nội dung báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế, dự toán (trường
hợp áp dụng) đã được phê duyệt của dự án để xác định yêu cầu thực hiện dự án
(trường hợp cần thiết, phát hành kèm theo HSMT các tài liệu này). Yêu cầu thực
hiện dự án bao gồm:
1. Tên dự án;
2. Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng với nhà đầu tư;
3. Tên đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà
đầu tư đề xuất dự án;
4. Địa điểm, quy mô, công suất dự án,
diện tích sử dụng đất;
5. Yêu cầu về kỹ thuật;
6. Dự kiến tổng vốn đầu tư;
7. Phần Nhà nước tham gia trong dự án
PPP (nếu có);
8. Loại hợp đồng dự án;
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương án
tài chính;
10. Thời gian hợp đồng dự án;
11. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư;
12. Các nội dung liên quan khác.
1. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp
– Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công
trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp thông qua chỉ số đánh giá chất
lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật.
– Yêu cầu về phương án kỹ thuật, công
nghệ thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể đề xuất phương án kỹ thuật, công nghệ
khác đáp ứng chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật và mang
lại hiệu quả cao hơn cho dự án.
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được
đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi
thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
2. Yêu cầu về phương thức tổ chức vận
hành, quản lý và kinh doanh
– Yêu cầu về phương thức tổ chức vận
hành, quản lý và kinh doanh sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ của nhà
đầu tư.
– Yêu cầu về phương thức để cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá
trình kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ của dự án.
– Yêu cầu về phương thức giám sát để
bảo đảm cung cấp sản phẩm, dịch vụ ổn định, liên tục, đạt chất lượng đáp ứng
nhu cầu của người sử dụng.
3. Yêu cầu về môi trường và an toàn
– Yêu cầu về môi trường và an toàn mà
nhà đầu tư phải bảo đảm trong quá trình xây dựng, quản lý, vận hành, kinh doanh
hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ công.
4. Yêu cầu tài chính – thương mại của
dự án
– Trường hợp HSMT sử dụng phương pháp
giá dịch vụ để đánh giá về tài chính – thương mại, tại Mục này xác định rõ thời
gian hoàn vốn và các yếu tố liên quan (vốn góp Nhà nước…); các yếu tố này cố
định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà đầu tư đề xuất. Căn cứ
báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, HSMT xác định mức giá dịch vụ tối đa
để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.
– Trường hợp HSMT sử dụng phương pháp
vốn góp của Nhà nước để đánh giá về tài chính – thương mại, tại Mục này xác
định rõ thời gian hoàn vốn, giá dịch vụ và các yếu tố có liên quan (giá dịch
vụ…); các yếu tố này cố định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà
đầu tư đề xuất. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt, HSMT xác định
mức vốn góp của Nhà nước tối đa để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.
– Trường hợp HSMT sử dụng phương pháp
lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước để đánh giá về tài chính – thương mại, tại Mục
này xác định rõ các nội dung có liên quan (giá dịch vụ, vốn góp của Nhà nước,
thời gian hoàn vốn…) cố định và được sử dụng trong phương án tài chính do nhà
đầu tư đề xuất. Hiệu quả đầu tư được xác định thông qua tiêu chí đề xuất nộp
ngân sách nhà nước hoặc thời gian thực hiện hợp đồng. HSMT phải xác định mức
giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu hoặc thời gian thực hiện hợp đồng tối
đa để nhà đầu tư có cơ sở đề xuất.
DỰ
THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp
đồng dự án theo hướng dẫn tại 09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP , căn
cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng dự án cụ thể, người có thẩm quyền, bên
mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao
gồm các điều khoản để làm cơ sở cho các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và
thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích
hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ
KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
– Các Luật, Nghị định và Thông tư
hướng dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
– Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
– Các quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền;
– Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
II. CÁC BÊN
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên ký kết
hợp đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP).
– Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Địa chỉ;
– Số điện thoại và số fax;
– Tên và chức vụ của người đại diện;
– Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
– Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt,
tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
– Địa chỉ;
– Số điện thoại và số fax;
– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị
cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
– Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu
tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy
phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại
diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong
trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp
đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
– Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt,
tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có);
– Địa chỉ;
– Số điện thoại và số fax;
– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
– Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật.
Điều 1. Mục
đích của hợp đồng dự án
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên
trong việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Tại Điều này quy định định nghĩa và
các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
Điều 3. Hồ sơ
hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài liệu
thuộc hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp
đồng, bao gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều
kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm
rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng
cho hợp đồng.
Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng
Việt trong trường hợp nhà đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường
hợp hợp đồng có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là
tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết
bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá
trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh
chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục
tiêu, quy mô dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu, quy mô
dự án bao gồm công suất thiết kế, các hợp phần dự án, hạng mục xây dựng, trang
thiết bị và các hoạt động của dự án.
Điều 6. Địa điểm
thực hiện dự án và diện tích sử dụng đất
Tại Điều này quy định địa điểm thực
hiện dự án, diện tích đất dự kiến sử dụng của công trình dự án và các công
trình liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu
cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc
dịch vụ được cung cấp
Tại Điều này quy định các nội dung:
1. Phương án kỹ thuật, công nghệ của
dự án; tiêu chuẩn, chỉ số đánh giá chất lượng thực hiện dự án về mặt kỹ thuật
để đáp ứng yêu cầu về chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung
cấp (có thể được trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án);
2. Trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các yêu cầu này.
Điều 8.
Phương án tài chính của dự án
Tại Điều này quy định các nội dung tóm
tắt phương án tài chính (có thể được trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo
hợp đồng dự án, nếu cần thiết), bao gồm:
1. Giá trị tổng vốn đầu tư;
2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
a) Giá trị phần vốn chủ sở hữu;
b) Giá trị phần vốn do nhà đầu tư huy
động;
c) Giá trị phần vốn góp của Nhà nước
(nếu có) và vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (nếu có).
3. Phương án huy động vốn:
a) Nguồn vón góp của Nhà nước hỗ trợ
(nếu có) và vốn hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (nếu có) theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP:
– Tổng số vốn;
– Nguồn vốn đầu tư công, nguồn vốn từ
tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công
(nếu có);
– Nội dung hỗ trợ.
b) Nguồn vốn chủ sở hữu:
– Tổng số vốn;
– Tiến độ giải ngân.
c) Nguồn vốn huy động (vốn vay thương
mại, vốn tín dụng ưu đãi, vốn vay ngoài nước, các nguồn vốn khác):
– Tổng mức vốn huy động (theo từng
loại vốn);
– Thời gian vay, trả, thời gian gia hạn (theo
từng loại vốn);
– Chi phí huy động vốn bao gồm: Lãi
suất vốn vay của từng nguồn vốn, mức lãi vay bình quân và chi phí cần thiết
liên quan đến huy động nguồn vốn được pháp luật cho phép (chi phí bảo lãnh, phí
cam kết, bảo hiểm tín dụng, môi giới);
– Đồng tiền vay và tỷ giá thanh toán;
– Điều kiện bảo đảm nguồn vốn huy
động;
– Tiến độ giải ngân (theo từng loại
vốn);
– Phương án trả nợ vốn huy động (theo
từng loại vốn).
4. Ưu đãi bảo đảm phương án tài chính
của dự án (nếu có).
5. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của
nhà đầu tư.
6. Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận của nhà đầu tư:
a) Các nguồn thu hợp pháp;
b) Mức giá, phí dịch vụ (sẽ dược trình
bày chi tiết tại Điều 15 của Phụ lục này);
c) Đối với dự án PPP thực hiện theo
hình thức hợp đồng BTL, hợp đồng BLT phải ghi nguồn vốn và giá trị phần Nhà
nước thanh toán cho nhà đầu tư:
– Nguồn vốn đầu tư công;
– Nguồn chi thường xuyên nhằm duy trì
hoạt động cung cấp dịch vụ công;
– Nguồn thu từ hoạt động cung cấp dịch
vụ công.
Tại Điều này quy định các nội dung
liên quan đến doanh nghiệp dự án.
1. Đối với dự án nhóm C, nhà đầu tư
quyết định thành lập doanh nghiệp dự án hoặc trực tiếp thực hiện dự án nhưng
phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của
dự án.
2. Trường hợp vốn điều lệ của doanh
nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên
thỏa thuận lộ trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến
độ triển khai dự án, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật về doanh nghiệp.
Điều 10. Bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, các điều kiện về sử dụng đất và công trình có liên
quan
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Thời điểm, tiến độ bàn giao mặt
bằng theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thực hiện dự án;
2. Nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn vốn,
tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục bàn giao mặt bằng để thực
hiện dự án;
3. Nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (trong trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
tự nguyện ứng trước);
4. Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư,
doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao;
quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm
tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và sử dụng đất của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án;
5. Các điều kiện sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận hành, quản
lý công trình (nếu có);
6. Các quy định về khai quật và xử lý
các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong
khu vực dự án và quyền, nghĩa, vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án đối với các
hiện vật này;
7. Các quyền, nghĩa vụ khác của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ
thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, Nghị
định số 63/2018/NĐ-CP , Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;
8. Trách nhiệm của mỗi Bên trong
trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Điều này.
Điều 11. Thời
gian và tiến độ hoàn thành công trình dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Thời gian và tiến độ hoàn thành
công trình dự án, bao gồm:
– Thời gian thực hiện công tác chuẩn
bị xây dựng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
– Thời điểm khởi công và tiến độ thực
hiện từng hạng mục;
– Thời điểm hoàn thành công trình (kèm
theo phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục và
mẫu báo cáo của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm bảo đảm
để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng công
trình từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động). (Các Bên có thể thống
nhất về tiến độ thực hiện các công việc cụ thể và đưa vào hợp đồng để bảo đảm
tính ràng buộc).
2. Các trường hợp và điều kiện được
phép điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng công trình (ví dụ bất khả kháng
hoặc thay đổi nội dung công việc…).
3. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và
biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết
nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần
công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.
Điều 12.
Thiết kế, thi công công trình, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm
thu, quyết toán công trình
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Quyền, nghĩa vụ của các Bên trong
việc thực hiện thiết kế, thi công công trình phù hợp với quy định của Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP , pháp luật về xây dựng, pháp luật chuyên ngành và thỏa thuận
cụ thể giữa các Bên, bao gồm:
a) Lựa chọn các nhà thầu trong quá
trình thiết kế, thi công công trình phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về đấu thầu;
b) Lập, thẩm định và phê duyệt thiết
kế theo quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan;
c) Thi công công trình dự án đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật, công nghệ quy định tại Điều 7;
d) Kiểm tra, giám sát, quản lý chất
lượng và nghiệm thu công trình.
2. Thủ tục kiểm toán và quyết toán,
vốn đầu tư công trình dự án trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù hợp với
quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.
Điều 13. Giám
định, bảo dưỡng, vận hành, kinh doanh, khai thác công trình dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Yêu cầu, tiêu chuẩn, chỉ số đánh
giá chất lượng thực hiện dự án về khía cạnh vận hành, kinh doanh, khai thác
công trình dự án để đáp ứng chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ
cung cấp (có thể được trình bày chi tiết tại Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án,
nếu cần thiết);
2. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong
việc thực hiện các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong
việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm định chất
lượng thi công, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa
thuận cụ thể giữa các Bên;
b) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án
trong việc mua bảo hiểm, bảo hành công trình phù hợp với quy định của pháp luật
có liên quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
c) Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp dự
án trong việc tổ chức vận hành, bảo dưỡng công trình trong quá trình khai thác
vận hành, kinh doanh, khai thác, duy trì hoạt động bình thường của công trình
và bảo đảm cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên tục. Điều kiện, biện pháp giải quyết
khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả
kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP , Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
d) Quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với doanh nghiệp
dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Điều này.
Điều 14. Bảo
đảm an toàn và bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Phương án bảo đảm an toàn trong quá
trình thực hiện dự án; yêu cầu, tiêu chuẩn về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi
trường tại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt và
theo quy định của pháp luật có liên quan (có thể được trình bày chi tiết tại
Phụ lục kèm theo hợp đồng dự án, nếu cần thiết);
2. Trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa
vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các yêu cầu này.
Điều 15. Dự
báo nhu cầu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Dự báo nhu cầu sử dụng công trình,
dịch vụ trong suốt vòng đời dự án và quy định nguyên tắc xử lý, trách nhiệm của
các bên trong trường hợp lưu lượng thực tế của dự án không đạt mức dự báo.
2. Giá, phí hàng hóa, dịch vụ, lộ trình
tăng giá, phí hàng hóa dịch vụ, các khoản thu và điều kiện, thủ tục điều chỉnh
giá, phí, thông báo về việc điều chỉnh giá, phí phù hợp với quy định của Nghị
định số 63/2018/NĐ-CP , pháp luật về giá, phí và pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Vốn
góp của Nhà nước trong dự án
Tại Điều này quy định cụ thể giá trị,
tỷ lệ, nguồn vốn, tiến độ, nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ thanh toán phần vốn góp
của Nhà nước trong dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và
Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 17. Vốn
thanh toán cho nhà đầu tư (áp dụng cho loại hợp đồng BTL, BLT)
Tại Điều này quy định cụ thể giá trị,
tỷ lệ, nguồn vốn, tiến độ, nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ để thanh toán cho nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy định của Nghị định
số 63/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 18. Quản
lý thực hiện hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Hình thức, cơ cấu tổ chức quản lý
thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự
án đối với từng giai đoạn cụ thể; phương thức để cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án phù
hợp với quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.
2. Phương thức giám sát việc thực hiện
dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án căn cứ yêu cầu về chất lượng công
trình, dịch vụ (bao gồm cả phương thức giám sát doanh thu của nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án).
Điều 19.
Chuyển giao công trình dự án
Tại Điều này quy định về chuyển giao
công trình dự án, cụ thể như sau:
1. Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt
động và chất lượng công trình khi chuyển giao (cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng công trình trước khi
chuyển giao);
2. Danh sách các hạng mục công trình,
máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá
trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình;
3. Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc bảo
dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình thường của công
trình sau khi chuyển giao;
4. Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh
nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản lý, kỹ
thuật để vận hành công trình sau khi chuyển giao;
5. Trình tự, thủ tục chuyển giao công
trình;
6. Cơ quan tiếp nhận và quản lý công
trình sau khi chuyển giao.
Điều 20. Bảo
đảm thực hiện hợp đồng
Tại Điều này quy định giá trị, hình
thức, thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và pháp luật về đấu thầu.
Điều 21. Sửa
đổi, bổ sung và điều chỉnh hợp đồng
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các trường hợp và điều kiện điều
chỉnh quy định của hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số
63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan (ví dụ: Thay đổi về quy mô,
tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư xây dựng công trình; thay đổi về nguồn
thu, giá, phí, hàng hóa, dịch vụ; thời gian vận hành, khai thác; thay đổi do sự
kiện bất khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên).
2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung
hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP .
Điều 22.
Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay
Tại Điều này quy định các điều kiện,
thủ tục tiếp nhận dự án của bên cho vay được thỏa thuận phù hợp với hợp đồng
vay, quy định Nghị định số 63/2018/NĐ-CP .
Điều 23.
Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung sau:
1. Nêu các điều kiện, trình tự, thủ
tục cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa
vụ theo hợp đồng dự án; quyền, nghĩa, vụ của Bên nhận chuyển nhượng phù hợp với
quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
2. Nêu các điều kiện, trình tự, thủ
tục xác lập, thực thi và bảo đảm thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận bảo
lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Nghị định số 63/2018/NĐ-CP .
Điều 24. Vi
phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các trường hợp vi phạm, không tuân
thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng trường
hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình
chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại, chấm dứt trước thời hạn hợp
đồng…).
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong
xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 25. Thời
gian thực hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án
và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự
án theo Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
2. Các trường hợp và điều kiện kết
thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù hợp với
quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ;
3. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết
thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong
trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh
toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt
sớm của từng Bên;
5. Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng
trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 26. Pháp
luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều
chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự
án phù hợp với quy định của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật
có liên quan.
Điều 27. Giải
quyết tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải
quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án với các bên cố liên quan theo quy định của Luật Đầu
tư, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 28. Các
sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng và
nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và
thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi
Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ
luật Dân sự.
Điều 29. Các
ưu đãi và bảo đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các biện pháp bảo đảm đầu tư phù
hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ;
2. Cam kết về bảo lãnh của Chính phủ
(nếu có) theo quy định tại Điều 61 Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ;
3. Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam kết
khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).
Điều 30. Hiệu
lực hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và
kết thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản
hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Tại Điều này quy định các nội dung
khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo,
bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ
lục và tài liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm
theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với loại hợp đồng, lĩnh vực, quy mô, tính
chất và yêu cầu thực hiện dự án, có thể bao gồm:
– Nội dung chi tiết về tiêu chuẩn, yêu
cầu thực hiện dự án (gồm: Tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ; yêu cầu về
vận hành, kinh doanh, khai thác công trình dự án; yêu cầu về bảo đảm an toàn và
bảo vệ môi trường…);
– Nội dung chi tiết phương án tài
chính dự án;
– Nội dung chi tiết về tiến độ thực
hiện dự án.
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi:
____ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu]
(sau đây gọi
tắt là Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ
dự thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ____ngày ____ [Ghi
số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của _____ [ghi
tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền) về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án], ____ [ghi
tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông báo Người có
thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực
hiện dự án ____ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là ____ [ghi
giá dịch vụ hoặc phần vốn góp nhà nước hoặc giá trị nộp ngân sách nhà nước hoặc
thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [ghi thời gian thực hiện
hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu
tư tiến hành đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền, Bên
mời thầu theo kế hoạch như sau:
– Thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng: ____ [ghi thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm
____ [ghi địa điểm đàm phán, hoàn thiện hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo
hợp đồng.
– Thời gian ký kết hợp đồng: ____ [ghi
thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm ____ [ghi địa điểm ký kết hợp
đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 12 Phần 3 – Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu
hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền ____ và thời gian có hiệu lực ____ [ghi
số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 40.1 CDNĐT của hồ sơ mời
thầu].
Văn bản này là một phần không tách rời
của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản
chấp thuận đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết
năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
Người có thẩm quyền sẽ từ chối đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà
đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp
ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày ____ [ghi ngày cụ thể,
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ
dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn
thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại
bảo đảm dự thầu.
Đại diện hợp
pháp của bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: ____ [ghi
tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi
tắt là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của ____ [ghi tên nhà
đầu tư] là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án ____ [ghi tên dự
án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực
hiện dự án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng); (2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp
đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp
đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ
và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân
hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký
tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)], xin cam kết
bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là ____ [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục
40.1 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều
kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản
tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi
bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực
của bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
____ cho đến hết ngày _____.(4)
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên mời
thầu sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết
định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [ghi tên nhà
đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án ____ [ghi tên dự án] (sau đây
gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng] ngày ___
tháng ___ năm ___ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu
quy định tại Mục 40.1. CDNĐT.
MẪU THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM; YÊU CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC,
KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư)
Phụ lục này bao gồm:
1. Mẫu thông báo mời quan tâm dự án
đầu tư có sử dụng đất;
2. Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh
nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
1. Mẫu thông
báo mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất
THÔNG BÁO MỜI
QUAN TÂM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính gửi: Các nhà đầu
tư quan tâm
Sở Kế hoạch và Đầu tư ________ [Ghi
tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời các nhà đầu tư quan tâm nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ____ [Ghi tên dự án theo danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất đã được phê duyệt] với các thông tin như sau:
1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của
dự án: ________________________________
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:
______________________________________
3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư: ____________________________________
4. Thời hạn, tiến độ đầu tư:
_______________________________________________
5. Địa điểm thực hiện dự án:
______________________________________________
6. Diện tích khu đất:
_____________________________________________________
7. Mục đích sử dụng đất:
_________________________________________________
8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án: _______________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể,
nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư có sử
dụng đất được đăng tải]
9. Thông tin liên hệ:
– Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành
phố: _____________________________________
– Địa chỉ: ______________________________________________________________
– Số điện thoại:
_________________________________________________________
– Số fax:
_______________________________________________________________
– Các thông tin khác về dự án:
______________________________________________
10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu cầu
đăng ký thực hiện dự án phải thực hiện các thủ tục để được cấp chứng thư số và
nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
|
Đại diện |
2. Mẫu yêu
cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất
YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT
Tên dự án: ____________________
[ghi tên dự án theo theo danh mục dự
án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt]
Ban hành kèm theo Quyết định số:
_____________________
[ghi số và ngày ban hành quyết định
phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất]
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư ________ [Ghi
tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] (sau đây gọi tắt là Sở
KH&ĐT) mời nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ____ [ghi tên dự
án theo danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được phê duyệt].
2. Thông tin về dự án:
Căn cứ nội dung danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất được phê duyệt, Sở KH&ĐT tóm tắt thông tin về dự án, bao
gồm:
– Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư của
dự án: ______________________________
– Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:
____________________________________
– Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư: __________________________________
– Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của dự
án: _________________________________
– Thời hạn, tiến độ đầu tư:
_____________________________________________
– Địa điểm thực hiện dự án:
____________________________________________
– Diện tích khu đất:
___________________________________________________
– Mục đích sử dụng đất:
_______________________________________________
– Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt:
_____________________________________
– Hiện trạng khu đất:
__________________________________________________
– Các thông tin khác về dự án:
__________________________________________
– Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án: ______________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể,
nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư có sử
dụng đất được đăng tải]
Mục 2. YÊU CẦU SƠ BỘ
VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư bao gồm yêu cầu về năng lực tài chính và kinh nghiệm. Nội dung
chi tiết theo Chương II.
Mục 3. LÀM RÕ YÊU CẦU
SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp nhà đầu tư muốn được làm
rõ yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, nhà đầu tư phải gửi đề nghị làm rõ
đến Sở Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày
làm việc để xem xét, xử lý.
2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị
làm rõ theo thời gian quy định, Sở KH&ĐT tiến hành làm rõ và đăng tải trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm
việc trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án, trong đó có mô tả
nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà đầu tư đề nghị làm rõ. Trường
hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì
thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. SỬA ĐỔI YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM NHÀ ĐẦU TƯ
1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm, Sở KH&ĐT đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
2. Trường hợp thời gian thông báo sửa
đổi yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng quy định tại Mục 4.1,
Sở KH&ĐT thực hiện thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tương ứng để
bảo đảm quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo quy định tại Mục
6.3.
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và tất
cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Sở KH&ĐT và nhà đầu tư liên quan đến
việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ sau: ____ [Ghi cụ thể ngôn
ngữ sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đấu thầu].
Mục 6. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ THỜI HẠN NỘP
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án do
nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên quan theo
quy định tại Chương III.
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước _____ giờ, ngày _____
tháng ____ năm ____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án, bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất
được đăng tải].
3. Sở KH&ĐT có thể gia hạn thời
gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi yêu cầu sơ bộ
về năng lực, kinh nghiệm nhà đầu tư theo quy định tại Mục 4 Chương này, cần
tăng thêm số lượng nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục 9 Chương này
hoặc các trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn, Sở KH&ĐT thông báo trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi thông báo đến tất cả các nhà đầu tư đã nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án.
Mục 7. SỬA ĐỔI, THAY
THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể thay
thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ sơ,
tài liệu có liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm hết
hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 8. LÀM RÕ HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Sở KH&ĐT. Tất cả yêu cầu làm rõ và
phản hồi của nhà đầu tư được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Mục 9. THÔNG BÁO KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
1. Sau khi có kết quả đánh giá sơ bộ
năng lực, kinh nghiệm của các nhà đầu tư, Sở KH&ĐT đăng tải danh sách nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu, trước khi đăng tải thông tin theo quy định tại khoản 1 Mục
này, Sở KH&ĐT báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
theo một trong hai phương án sau đây:
a) Phương án 1: Thông báo và hướng dẫn
nhà đầu tư nộp hồ sơ trình quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư, pháp luật khác có liên quan theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
b) Phương án 2: Gia hạn thời gian đăng
ký thực hiện dự án. Thời gian gia hạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định và sẽ được thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Nhà đầu
tư đã đáp ứng yêu cầu không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thực hiện dự án.
Sau khi gia hạn, trường hợp có thêm
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo khoản
3 Mục này. Trường hợp không có thêm nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
3. Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở
lên đáp ứng yêu cầu, việc lựa chọn nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức
đấu thầu rộng rãi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP. Hồ sơ mời thầu được phát hành rộng rãi cho các nhà đầu tư, bao
gồm cả các nhà đầu tư ngoài danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm.
YÊU
CẦU SƠ BỘ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
TT |
Nội dung |
Yêu cầu |
1 |
Năng lực tài chính(1) |
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải |
2 |
Kinh nghiệm(3) |
Số lượng tối thiểu các dự án mà nhà – Loại 1: Dự án trong lĩnh vực ____ [ghi + Dự án có tổng mức đầu tư tối thiểu + Dự án mà nhà đầu tư có phần giá + Dự án đã hoàn thành giai đoạn xây – Loại 2: Dự án trong lĩnh vực ____ [ghi + Giá trị phần công việc nhà đầu tư + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc – Loại 3: Dự án trong lĩnh vực ____ [ghi + Giá trị phần công việc đối tác + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc Kinh nghiệm của nhà đầu tư bằng tổng Các dự án/gói thầu nhà đầu tư/đối |
3 |
Các tiêu chí khác(10) |
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá
trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,…
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở
báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành
lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được
xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng
thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê
khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 tại Chương
III.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư
= Tổng vốn chủ sở hữu – Chi phí liên quan đến kiện tụng – Vốn chủ sở hữu cam
kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) –
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân
bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ
lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở
hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,…).
(3) Đối với các dự án trong lĩnh vực
mới hoặc có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự
án tương tự, có thể xem xét, căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng
phân kỳ đầu tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà
đầu tư.
Trong trường hợp này, yêu cầu về kinh
nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp hơn so với hướng
dẫn nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực hiện dự án.
Bên cạnh đó, trong quá trình xem xét, đánh giá, phải bảo đảm nhà đầu tư có đầy
đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực hiện
dự án trong HSMT cũng như hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm của
nhà đầu tư cũng như biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong
giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng
yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Đồng thời, người có thẩm quyền có thể quy định
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu
tư của dự án.
(4) Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm
của mình theo Mẫu số 03 tại Chương III. Nhà đầu tư chỉ được trích dẫn kinh
nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất.
Đối tác cùng thực hiện dự án bao gồm:
Tổ chức cung cấp tài chính; Nhà thầu xây dựng; Nhà thầu vận hành, quản lý.
Cách thức quy đổi các dự án:
_____________________________ [quy định 01 dự án thuộc loại 2, 3 bằng tối đa
0,5-0,7 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn số trong trường hợp số lượng
dự án được quy đổi là số lẻ].
(5) ; (6); (7); (8) Đối với những dự
án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp
đồng dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá
trị này.
(9) Nhà đầu tư phải cung cấp các biên
bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước để chứng
minh việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng đối với các dự án/gói thầu đã
thực hiện.
(10) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh
vực và điều kiện đặc thù, riêng biệt (nếu có) của dự án, đưa ra các tiêu chí
phù hợp khác.
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà đầu tư
2. Mẫu số 02: Năng lực tài chính của
nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Kinh nghiệm thực hiện dự
án tương tự
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN
I. Thông tin về nhà đầu tư/thành viên
liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của
nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư/thành viên liên danh:
– Tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại/fax:
– Địa chỉ e-mail:
6. Tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự
kiến:
II. Thông tin về các đối tác cùng thực
hiện
TT |
Tên đối tác(2) |
Quốc gia |
Vai trò |
Người đại |
Hợp đồng |
1 |
Công ty 1 |
|
[Tổ chức cung cấp |
|
|
2 |
Công ty 2 |
|
[Nhà thầu xây dựng] |
|
|
3 |
Công ty 3 |
|
[Nhà thầu vận hành/ |
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà đầu tư
phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên danh về
việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến.
Nhà đầu tư/thành viên liên danh cần
nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các
đối tác tham gia thực hiện dự án.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham
gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của
nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính (2):
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2 |
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu |
|
3 |
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án |
|
4 |
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy |
|
5 |
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu |
(5) = (1) – (2) – (3) – (4) |
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số
liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28
ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
– Bản sao báo cáo tài chính được kiểm
toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực
hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài
chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp
phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh
tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà
đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thế liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
– Trường hợp trong khoảng thời gian 28
ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với kỳ
lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán
trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán
tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và
cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời
điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu
chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các
thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.
– Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm
toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bổ
sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, có thể
bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài chính (ví
dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế; tài liệu
chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản xác nhận
của cơ quan quản lý thuế;…).
KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ(1)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ___
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực
hiện dự án tương tự theo yêu cầu]
1. Dự án số 01: ____ [ghi tên dự
án]
Tên nhà đầu tư/thành viên liên |
||
1 |
Số hợp đồng: |
Ngày ký: |
2 |
Tên dự án/gói thầu: |
|
3 |
Lĩnh vực đầu tư của dự án |
|
4 |
Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ Thành viên □ Nhà thầu chính |
|
5 |
Tên cơ quan nhà nước có thẩm Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
|
6 |
Thông tin chi tiết |
|
6.1 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2): |
|
|
Tổng mức đầu tư: |
|
|
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư |
|
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động: |
|
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của |
|
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phần công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phần công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc |
|
6.2 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
|
Phạm vi công việc tham gia thực |
|
|
Giá trị phần công việc tham gia thực |
|
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện (3): |
|
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc |
2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự
án]
…
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu
này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về năng lực
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(2), (3) Nhà đầu tư phải cung cấp các
tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện
hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(đối với dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)…
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư)
HỒ SƠ MỜI
THẦU
Tên dự án:
____________________________
[ghi tên dự án theo danh mục dự án đầu
tư có sử dụng đất đã được phê duyệt]
Phát hành ngày:
______________________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời
thầu cho nhà đầu tư]
Ban hành kèm theo Quyết định: _________________
[ghi số và ngày phát hành quyết định phê
duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập |
Bên mời |
MỤC LỤC
MÔ TẢ TÓM TẮT
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá HSDT
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU
HỢP ĐỒNG
MÔ TẢ TÓM TẮT
PHẦN 1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư
Chương này cung cấp thông tin nhằm
giúp nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Thông tin bao gồm các quy định về việc
chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội
dung của Chương I khi áp dụng đối với từng dự án.
Chương III. Phương pháp và tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này quy định phương pháp, tiêu
chuẩn để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà nhà
đầu tư sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ
Phần này cung cấp các thông tin của dự
án và các trách nhiệm của nhà đầu tư được lựa chọn trong quá trình thực hiện dự
án để nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
PHẦN 3. DỰ THẢO HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU
HỢP ĐỒNG
Phần này gồm các nội dung của dự thảo
hợp đồng và biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
TỪ NGỮ VIẾT
TẮT
BDL CDNĐT HSDT HSĐXKT HSĐXTC HSMT Luật Đấu thầu |
Bảng dữ liệu Chỉ dẫn nhà đầu tư Hồ sơ dự thầu Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương Hồ sơ mời thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP |
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày |
PHẦN
1. THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nội dung lựa chọn |
1.1. Bên mời thầu với tên và địa chỉ 1.2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự 1.3. Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn 1.4. Các thông tin cơ bản về dự án |
2. Hành vi bi cấm |
Hành vi bị cấm trong đấu thầu bao gồm |
3. Tư cách hợp lệ của |
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng thành 3.1. Có giấy chứng nhận đăng ký 3.2. Hạch toán tài chính độc lập. 3.3. Không đang trong quá trình giải 3.4. Nhà đầu tư tham dự thầu độc lập 3.5. Đăng ký trên Hệ thống mạng đấu 3.6. Không đang trong thời gian bị cấm 3.7. Không vi phạm quy định của pháp |
4. Nội dung HSMT |
4.1. HSMT gồm có Phần 1, Phần 2, Phần Phần 1. Thủ tục lựa – Chương I. Chỉ dẫn nhà đầu tư – Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu – Chương III. Phương pháp và tiêu – Chương IV. Biểu mẫu dự thầu Phần 2. Yêu cầu về Phần 3. Dự thảo hợp 4.2. Thông báo mời thầu do bên mời 4.3. Bên mời thầu không chịu trách 4.4. Nhà đầu tư phải nghiên cứu tất |
5. Làm rõ HSMT, hội |
5.1. Trong trường hợp cần làm rõ 5.2. Trong trường hợp cần thiết, bên Nội dung hội nghị tiền đấu thầu sẽ |
6. Khảo sát hiện |
6.1. Nhà đầu tư được tiếp cận, khảo 6.2. Nhà đầu tư cần thông báo trước |
7. Sửa đổi HSMT |
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện 7.2. Thời hạn đăng tải tài liệu sửa |
8. Chi phí dự thầu |
Nhà đầu tư phải chịu mọi chi phí |
9. Ngôn ngữ của |
HSDT cũng như tất cả các thư từ và |
10. Thành phần của |
HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong 10.1. HSĐXKT phải bao gồm hồ sơ về a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT quy định b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ c) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại d) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, đ) Đề xuất về kỹ thuật theo quy định 10.2. HSĐXTC phải bao gồm các thành a) Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC theo quy b) Đề xuất về tài chính – thương mại 10.3. Đề xuất thay thế phương án thực 10.4. Các nội dung khác nêu tại BDL. |
11. Đơn dự thầu |
11.1. Đơn dự thầu bao gồm đơn dự thầu 11.2. Đối với nhà đầu tư độc lập, Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư là Trường hợp đại diện theo pháp luật của 11.3. Đối với nhà đầu tư liên danh, Đại diện hợp pháp của thành viên |
12. Tài liệu chứng |
12.1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp 12.2. Tài liệu chứng minh năng lực a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu b) Các tài liệu khác theo quy định tại |
13. Thành phần đề |
Trong HSĐXKT, nhà đầu tư phải nộp một |
14. Đề xuất thay thế |
14.1. Nhà đầu tư được đề xuất thay 14.2. Nhà đầu tư phải cung cấp tất cả |
15. Thành phần đề |
15.1. Trong HSĐXTC, nhà đầu tư phải 15.2. Nhà đầu tư phải có trách nhiệm 15.3. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất |
16. Đồng tiền dự thầu |
Đồng tiền dự thầu theo quy định tại BDL. |
17. Bảo đảm dự thầu |
17.1. Khi tham dự thầu, nhà đầu tư 17.2. Trường hợp liên danh thì phải a) Từng thành viên liên danh sẽ thực b) Các thành viên liên danh thỏa thuận 17.3. Giá trị, đồng tiền và thời 17.4. Bảo đảm dự thầu được coi là 17.5. Nhà đầu tư không được lựa chọn 17.6. Bảo đảm dự thầu không được a) Nhà đầu tư rút HSDT (HSĐXKT, b) Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu c) Nhà đầu tư được lựa chọn không thực d) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ |
18. Thời gian có hiệu |
18.1. HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC 18.2. Trong trường hợp cần thiết, Nhà đầu tư chấp nhận đề nghị gia hạn |
19. Quy cách HSDT |
19.1. Nhà đầu tư phải chuẩn bị HSDT 19.2. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm 19.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải 19.4. Trường hợp là nhà đầu tư liên Văn bản thỏa thuận liên danh phải được 19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi |
20. Niêm phong và |
20.1. Bên ngoài túi đựng và trên Trường hợp nhà đầu tư có sửa đổi, 20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư; b) Tên người nhận là tên bên mời thầu c) Tên dự án theo quy định tại Mục d) Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được 20.3. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều 20.4. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm |
21. Thời điểm đóng |
21.1. Nhà đầu tư nộp trực tiếp hoặc 21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời 21.3. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, Trường hợp nhà đầu tư chưa nhận lại |
22. HSDT nộp muộn |
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ |
23. Sửa đổi, thay |
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà đầu tư 23.2. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế a) Được nhà đầu tư chuẩn bị và nộp b) Được bên mời thầu tiếp nhận trước 23.3. Văn bản đề nghị rút HSDT phải |
24. Bảo mật |
24.1. Thông tin liên quan đến việc 24.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT |
25. Làm rõ HSDT |
25.1. Trường hợp sau khi đóng thầu, 25.2. Trong trường hợp phát hiện nhà Nhà đầu tư có trách nhiệm làm rõ 25.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực |
26. Các sai khác, đặt |
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng 26.1. “Sai khác” là các khác biệt số 26.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra 26.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà |
27. Xác định tính |
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính 27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh 27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các 27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản |
28. Sai sót không |
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ 28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ 28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ |
29. Mở HSĐXKT |
29.1. Ngoại trừ các trường hợp HSDT 29.2. Việc mở thầu được thực hiện đối a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi c) Đại diện của bên mời thầu phải ký 29.3. Đối với trường hợp rút HSDT: Bên mời thầu sẽ mở và đọc rõ các 29.4. Đối với trường hợp sửa đổi Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 29.5. Đối với trường hợp thay thế Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 29.6. Bên mời thầu phải lập biên bản |
30. Đánh giá HSĐXKT |
30.1. Đánh giá HSĐXKT theo quy 30.2. Danh sách nhà đầu tư đáp ứng |
31. Mở HSĐXTC |
31.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành 31.2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời thầu 31.3. Việc mở HSĐXTC được thực hiện a) Kiểm tra niêm phong; b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin 31.4. Đối với trường hợp sửa đổi Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 31.5. Đối với trường hợp thay thế Bên mời thầu sẽ tiến hành mở túi đựng 31.6. Bên mời thầu phải lập biên bản |
32. Sửa lỗi, hiệu |
32.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những 32.2. Hiệu chỉnh sai lệch là việc điều a) Chấp thuận hay không chấp thuận kết b) Nêu ý kiến của mình về kết quả hiệu |
33. Đánh giá HSĐXTC |
33.1. Đánh giá HSĐXTC theo quy 33.2. Trường hợp đề xuất về tài a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc c) Nguồn gốc của giải pháp kỹ thuật, Trường hợp thỏa mãn các điều kiện 33.3. Sau khi đánh giá HSĐXTC, bên mời |
34. Điều kiện xét |
Nhà đầu tư được xem xét, đề nghị 34.1. Có HSDT hợp lệ. 34.2. Có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng 34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng 34.4. Có giá trị đề nghị trúng thầu a) Có đề xuất tổng chi phí thực hiện b) Có đề xuất giá trị bồi thường, hỗ c) Có đề xuất giá trị nộp ngân sách |
35. Hủy thầu |
35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy a) Tất cả HSDT không đáp ứng được b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư c) HSMT không tuân thủ quy định của d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, 35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định 35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định |
36. Công khai kết |
36.1. Sau khi có kết quả lựa chọn a) Tên dự án; mục tiêu, quy mô của dự b) Tên nhà đầu tư trúng thầu; c) Dự kiến tiến độ thực hiện dự án; d) Địa điểm thực hiện dự án; diện đ) Dự kiến tổng chi phí thực hiện dự 36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định 36.3. Đồng thời với văn bản thông |
37. Đàm phán, hoàn |
37.1. Căn cứ kết quả lựa chọn nhà đầu Nhà đầu tư trúng thầu được mời đến 37.2. Nội dung đàm phán, hoàn thiện a) Đàm phán, hoàn thiện về những nội b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh c) Ngoài những nội dung quy định tại 37.3. Trong quá trình đàm phán, hoàn 37.4. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện |
38. Điều kiện ký kết |
38.1. Tại thời điểm ký kết, HSDT của 38.2. Tại thời điểm ký kết, nhà đầu 38.3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
39. Bảo đảm thực hiện |
39.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, Giá trị, đồng tiền và thời gian có Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng được 39.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực 39.3. Nhà đầu tư không được hoàn trả a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng; c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ |
40. Giải quyết kiến |
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của |
41. Xử lý vi phạm |
41.1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp 41.2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định 41.3. Trường hợp vi phạm dẫn tới bị 41.4. Công khai xử lý vi phạm: a) Quyết định xử lý vi phạm được gửi b) Quyết định xử lý vi phạm được |
42. Giám sát, theo |
Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc |
43. Triển khai thực |
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu, Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị |
CHƯƠNG
II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNĐT 1.1 |
Tên và địa chỉ của bên mời thầu: – Tên bên mời thầu: ___ [ghi tên – Đại diện: ___ [ghi tên đầy đủ của – Số nhà/số tầng/số phòng: ___ [ghi – Tên đường, phố: ___ [ghi tên đường – Thành phố: ___ [ghi tên thành – Mã bưu điện: ___ [ghi mã bưu điện – Số điện thoại: ___ [ghi số điện – Số fax: ___ [ghi số fax, bao gồm – Địa chỉ e-mail: ___ [ghi địa chỉ |
CDNĐT 1.2 |
– Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án – Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định – Giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3): |
CDNĐT 1.3 |
Yêu cầu về vốn chủ sở hữu và vốn vay – Vốn chủ sở hữu tối thiểu mà nhà đầu – Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn |
CDNĐT 1.4 |
Thông tin cơ bản của dự án bao gồm: – Tên dự án: – Mục tiêu, công năng: – Địa điểm thực hiện: – Quy mô: – Sơ bộ tiến độ thực hiện: – Hiện trạng khu đất, quỹ đất: – Các chỉ tiêu quy hoạch: – Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự |
CDNĐT 3.4 |
– Tư vấn lập HSMT(nếu có): ___ [ghi – Tư vấn thẩm định HSMT(nếu có): ___ – Tư vấn đánh giá HSDT (nếu có): – Tư vấn thẩm định kết quả lựa chọn |
CDNĐT 3.5 |
Yêu cầu về việc đăng ký trên Hệ thống Trường hợp quy định |
CDNĐT 3.7 |
Nhà đầu tư không vi phạm quy định của [ghi các căn cứ phù – Kết quả xử lý vi – Nội dung công bố |
CDNĐT 5.2 |
Hội nghị tiền đấu thầu [ghi “sẽ” |
CDNĐT 6.1 |
Bên mời thầu [ghi “sẽ” hoặc “sẽ [Trường hợp bên mời |
CDNĐT 7.2 |
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời |
CDNĐT 9 |
[Căn cứ hình thức đấu – Đối với đấu thầu HSDT cũng như tất cả các thư từ và Các tài liệu và tư – Đối với đấu thầu HSDT cũng như tất cả Các tài liệu và tư |
CDNĐT 10.4 |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT |
CDNĐT 12.1 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của a) Đối với nhà đầu tư độc lập, phải Bản chụp một trong các tài liệu sau b) Đối với nhà đầu tư liên danh, phải – Các tài liệu nêu tại điểm a Mục – Văn bản thỏa thuận liên danh giữa |
CDNĐT 12.2 |
Nhà đầu tư phải nộp cùng với HSDT |
CDNĐT 13 |
Thành phần đề xuất về kỹ thuật của [Căn cứ quy mô, a) Đề xuất giải b) Đề xuất tiến độ c) Đề xuất kế hoạch d) Đề xuất phương |
CDNĐT 14.1 |
[Căn cứ tính chất, |
CDNĐT 15.1 |
[Căn cứ quy mô, |
CDNĐT 16 |
– Đồng tiền dự thầu là: ________________________ [Căn cứ theo yêu cầu Trường hợp quy định – Đồng tiền được sử dụng để quy đối – Đồng tiền trung gian: ___________ [ghi |
CDNĐT 17.3 |
– Giá trị bảo đảm dự thầu là ___ [ghi – Thời hạn hiệu lực của bảo đảm dự |
CDNĐT 17.5 |
Bên mời thầu sẽ hoàn trả hoặc giải tỏa |
CDNĐT 18.1 |
Thời gian có hiệu lực của HSDT là |
CDNĐT 19.1 |
– Số lượng bản chụp HSĐXKT là: ____ [ghi – Số lượng bản chụp HSĐXTC là: ____ [ghi |
CDNĐT 21.1 |
– Thời điểm đóng thầu là: ___ giờ [ghi thời điểm đóng – HSMT có mức giá bán là: ____ [ghi |
CDNĐT 25.1 |
Thời hạn nhà đầu tư được phép chủ động |
CDNĐT 29.1 |
Thời điểm mở HSĐXKT là: ___ giờ ___ – Số nhà/số tầng/số phòng: – Tên đường, phố: – Thành phố: [ghi thời điểm mở |
CDNĐT 32.1 |
Việc sửa lỗi được thực hiện trên cơ a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do b) Lỗi nhầm đơn vị: – Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho – Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” c) Các lỗi khác: – Nếu có sự khác biệt giữa con số và – Nếu có sự khác biệt giữa những nội |
CDNĐT 32.2 |
Căn cứ tính chất, |
CDNĐT 39.1 |
– Thời gian có hiệu lực của bảo đảm [Căn cứ quy mô, – Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng |
CDNĐT 39.2 |
– Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện Ví dụ: Cơ quan nhà |
CDNĐT 40 |
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị: a) Địa chỉ của bên mời thầu: ____ [ghi b) Địa chỉ của người có thẩm quyền: c) Bộ phận thường trực giúp việc của |
CDNĐT 42 |
Thông tin của cá nhân, đơn vị tham |
CHƯƠNG
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp
HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
người ký đơn dự thầu; giấy ủy quyền (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo
đảm dự thầu; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật
và các thành phần khác thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 13 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa
bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp
lệ HSĐXKT
HSĐXKT của nhà đầu tư được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của tùng thành viên liên danh hoặc
của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT;
d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và
thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.3 CDNĐT. Đối với trường
hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh
phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng ký tên với giá
trị và thời hạn hiệu lực, tên của bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định
tại Mục 17.3 CDNĐT;
đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều
HSĐXKT với tư cách là nhà đầu tư độc lập hoặc thành viên liên danh;
e) Trường hợp liên danh, có thỏa thuận
liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ trách nhiệm của thành viên đứng
đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên liên
danh theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
g) Nhà đầu tư bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại Mục 3 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXKT được đánh giá là
“Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXKT của nhà đầu
tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXKT của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXKT hợp lệ được tiếp
tục xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Đánh giá về
năng lực và kinh nghiệm
2.1. Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá về năng lực, kinh nghiệm
sử dụng phương pháp chấm điểm theo thang điểm _____ [quy định là 100 hoặc
1.000] trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ___ % tổng số điểm
[quy định giá trị % nhưng không được thấp hơn 60%] và điểm đánh giá của
từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu là ____ % điểm tối đa của nội dung đó [quy
định giá trị % nhưng không thấp hơn 50%].
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
BẢNG 1: TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Thang điểm |
Điểm yêu cầu tối thiểu |
Yêu cầu để |
I. Năng lực tài |
|||||
1 |
Vốn chủ sở hữu(3) |
|
|
|
Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải |
2 |
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn |
|
|
|
Tổng giá trị vốn chủ sở hữu và vốn Trường hợp liên danh, tiêu chí này |
II |
Kinh nghiệm của nhà |
|
|
|
Số lượng tối thiểu các dự án mà nhà – Loại 1: Dự án trong lĩnh vực ____ [ghi + Dự án có tổng mức đầu tư tối thiểu + Dự án mà nhà đầu tư có phần giá trị + Dự án đã hoàn thành giai đoạn xây – Loại 2: Dự án trong lĩnh vực _____ + Giá trị phần công việc nhà đầu tư + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc – Loại 3: Dự án trong lĩnh vực + Giá trị phần công việc đối tác + Gói thầu/Hợp đồng đã kết thúc Kinh nghiệm của nhà đầu tư bằng tổng Các dự án/gói thầu nhà đầu tư/đối |
III. Các tiêu chí |
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu quy định chi tiết hơn
thang điểm đánh giá đối với từng tiêu chí.
[Ví dụ: Đối với tiêu chí “Kinh nghiệm
của nhà đầu tư”, bên mời thầu có thể quy định thang điểm chi tiết như sau:
– Nhà đầu tư đã thực hiện 1-2 dự án:
50% điểm tối đa;
– Nhà đầu tư đã thực hiện 3-4 dự án:
70% điểm tối đa;
– Nhà đầu tư đã thực hiện từ 5 dự án
trở lên: 100% điểm tối đa.]
(2) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
của dự án, bên mời thầu có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính
khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận,…
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở
báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành
lập đến trước ngày có thời điểm đóng thầu tối đa 28 ngày.
(3) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được
xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng
thời gian tối đa 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu và cam kết về việc
huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư phải kê khai thông tin,
cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 06 và cung cấp cam kết
về việc huy động vốn chủ sở hữu theo Mẫu số 07 tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư
= Tổng vốn chủ sở hữu – Chi phí liên quan đến kiện tụng – vốn chủ sở hữu cam kết
cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) – vốn chủ
sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc
theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo
yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; vốn chủ sở hữu khác
được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,…).
(4) Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết
huy động vốn vay theo Mẫu số 07 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Nhà đầu tư nộp
kèm theo văn bản cam kết cung cấp tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm
thu xếp của nhà đầu tư.
(5) Đối với các dự án trong lĩnh vực mới
hoặc có quy mô đầu tư lớn, không có nhà đầu tư có kinh nghiệm thực hiện dự án
tương tự, bên mời thầu căn cứ dữ liệu về các dự án đã thực hiện, khả năng phân
kỳ đầu tư của dự án đang xét để xác định yêu cầu về kinh nghiệm của nhà đầu tư.
Trong trường hợp này, yêu cầu về kinh
nghiệm của nhà đầu tư có thể được chỉnh sửa theo hướng thấp hơn số với hướng dẫn
nhưng phải bảo đảm phù hợp với thực tế cũng như yêu cầu thực hiện dự án. Bên cạnh
đó, trong quá trình xem xét, đánh giá, bên mời thầu phải bảo đảm nhà đầu tư có
đầy đủ năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để thực hiện dự án. Yêu cầu thực
hiện dự án trong HSMT cũng như hợp đồng phải bảo đảm quy định đầy đủ trách nhiệm
của nhà đầu tư cũng như biện pháp xử lý (xử phạt, đền bù thiệt hại, xử lý trong
giai đoạn tiếp theo) trong trường hợp nhà đầu tư thực hiện dự án không đáp ứng
yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Đồng thời, người có thẩm quyền có thể quy định
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng lớn hơn 3% nhưng không quá 10% tổng mức đầu
tư của dự án.
(6) Nhà đầu tư cung cấp kinh nghiệm của
mình theo Mẫu số 08 tại Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Nhà đầu tư chỉ được trích
dẫn kinh nghiệm thực hiện một dự án tương tự một lần duy nhất.
Đối tác cùng thực hiện dự án bao gồm:
Tổ chức cung cấp tài chính; Nhà thầu xây dựng; Nhà thầu vận hành, quản lý.
Cách thức quy đổi các dự án:
_________________________________________ [Bên mời thầu quy định 01 dự án
thuộc loại 2, 3 bằng tối đa 0,5-0,7 dự án thuộc loại 1 và cách thức làm tròn số
trong trường hợp số lượng dự án được quy đổi là số lẻ].
(7); (8); (9); (10) Đối với những dự
án chưa xác định rõ giá trị tổng mức đầu tư trong các văn bản phê duyệt, hợp đồng
dự án, nhà đầu tư phải cung cấp các tài liệu chứng minh để xác định giá trị
này.
(11) Nhà đầu tư phải cung cấp các biên
bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước để chứng
minh việc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng đối với các dự án/gói thầu đã thực
hiện.
(12) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực
và điều kiện đặc thù, riêng biệt (nếu có) của dự án, bên mời thầu đưa ra các
tiêu chí phù hợp khác.
3.1. Phương pháp đánh
giá
Việc đánh giá về kỹ thuật sử dụng
phương pháp chấm điểm theo thang điểm ___ [quy định là 100 hoặc 1.000]
trong đó mức tối thiểu để đáp ứng yêu cầu là ___ % tổng số điểm [quy định
giá trị % nhưng không được thấp hơn 70%] và điểm đánh giá của từng nội dung
yêu cầu (chất lượng, khối lượng; vận hành, quản lý, kinh doanh, bảo trì, bảo dưỡng;
môi trường và an toàn) là ____ % điểm tối đa của nội dung đó [quy định giá
trị % nhưng không thấp hơn 60%)].
3.2. Tiêu chuẩn đánh
giá về kỹ thuật
[Căn cứ quy mô, tính chất và lĩnh vực
của dự án, bên mời thầu quy định cụ thể các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật.
Bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư thuyết minh về kế hoạch và phương pháp triển
khai thực hiện dự án để đánh giá sự phù hợp, khả thi đề xuất của nhà đầu tư đối
với các nội dung sau đây:
a) Đề xuất giải pháp kiến trúc để thực
hiện dự án.
b) Đề xuất tiến độ thực hiện dự án, thời
gian xây dựng.
c) Đề xuất kế hoạch bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
d) Đề xuất phương án giảm thiểu tác động
môi trường, kinh tế-xã hội của dự án.
Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, trong
quá trình xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, bên mời thầu có thể điều chỉnh,
bổ sung các tiêu chuẩn về kỹ thuật khác phù hợp với tính chất, lĩnh vực, đặc điểm
dự án cụ thể.]
Mục 4. Kiểm tra và
đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC:
4.1. Kiểm tra HSĐXTC
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc
HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC, các thành phần khác thuộc HSĐXTC
theo quy định tại Mục 15 CDNĐT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa
bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp
lệ HSĐXTC
HSĐXTC của nhà đầu tư được đánh giá là
hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà đầu tư liên
danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh hoặc
của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
c) Phần nộp ngân sách nhà nước ghi
trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ, không đề xuất các giá
trị khác nhau đối với cùng một nội dung hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 18 CDNĐT.
Nhà đầu tư có HSĐXTC được kết luận là
“Hợp lệ” khi tất cả các nội dung được đánh giá là “Đáp ứng”. HSĐXTC của nhà đầu
tư được kết luận là “Không hợp lệ” khi có bất kỳ một nội dung được đánh giá là
“Không đáp ứng” và khi đó, HSĐXTC của nhà đầu tư đó bị loại.
Nhà đầu tư có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp
tục đánh giá chi tiết về tài chính – thương mại.
Mục 5. Đánh giá về
tài chính – thương mại
Nhà đầu tư có đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) không thấp hơn m1 (M1 ≥ m1),
giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (M2) không thấp hơn m2
(M2 ≥ m2), giá trị đóng góp không điều kiện cho ngân sách
nhà nước bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao nhất, không thấp hơn
giá sàn nộp ngân sách nhà nước (M3 ≥ m3) được xếp thứ nhất
và được xem xét đề nghị trúng thầu. Trong đó:
5.1. m1 là sơ bộ tổng chi
phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất) do bên mời thầu xác định theo quy định liên quan của
pháp luật về xây dựng đối với từng dự án cụ thể, bảo đảm phát huy khả năng, hiệu
quả sử dụng tối đa khu đất, quỹ đất, diện tích đất, hệ số sử dụng đất và quy hoạch
không gian sử dụng đất;
5.2. m2 là chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần hỗ trợ, tái định cư theo quy định
pháp luật về đất đai và quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP , gồm:
– Bồi thường về đất;
– Chi phí đầu tư vào đất còn lại khi
Nhà nước thu hồi đất (nếu có);
– Chi phí bồi thường thiệt hại về nhà,
công trình xây dựng, tài sản trên đất; thiệt hại về sản xuất, kinh doanh khi
Nhà nước thu hồi đất (nếu có);
– Tiền hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất
(nếu có) gồm: hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi
nghề và tìm kiếm việc làm; hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ khác;
– Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
giải phóng mặt bằng.
5.3. m3 là giá sàn nộp ngân
sách nhà nước theo quy định tại Mục 1.2 BDL.
5.4. M1 là tổng chi phí thực
hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất) do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT. Phương án thực hiện dự án
do nhà đầu tư xây dựng trên cơ sở phù hợp với yêu cầu thực hiện dự án tại Phần
2 HSMT.
5.5. M2 là giá trị bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư do nhà đầu tư đề xuất trong HSDT căn cứ nội dung m2
được xác định trong HSMT.
5.6. M3 là giá trị đóng góp
không điều kiện cho ngân sách nhà nước bằng tiền do nhà đầu tư đề xuất trong
HSDT ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành.
5.7. Trường hợp nhà đầu tư đề xuất
trong HSDT giá trị M3 cao nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực hiện
dự án (M1) thấp hơn m1, bên mời thầu báo cáo người có thẩm
quyền xem xét, quyết định xử lý tình huống theo quy định tại khoản 12 Điều 80
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP .
Trong quá trình triển khai dự án, nhà
đầu tư trúng thầu có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đã đề xuất, bảo
đảm đáp ứng các yêu cầu thực hiện dự án. Chi phí thực hiện dự án được xác định
trên cơ sở quá trình triển khai thực tế nhưng phải bảo đảm tuân thủ các quy định
pháp luật có liên quan và đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
A. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXKT
1. Mẫu số 01: Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
2. Mẫu số 02: Giấy ủy quyền
3. Mẫu số 03: Thỏa thuận liên danh
4. Mẫu số 04: Thông tin về nhà đầu tư
5. Mẫu số 05: Các đối tác cùng thực hiện
dự án
6. Mẫu số 06: Năng lực tài chính của
nhà đầu tư
7. Mẫu số 07: Cam kết nguồn cung cấp
tài chính, tín dụng cho nhà đầu tư
8. Mẫu số 08: Kinh nghiệm thực hiện dự
án tương tự
9. Mẫu số 09: Đề xuất về kỹ thuật
10. Mẫu số 10: Bảo lãnh dự thầu
B. Biểu mẫu dự thầu thuộc HSĐXTC
1. Mẫu số 11: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
2. Mẫu số 12: Bảng tổng hợp chi phí thực
hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(Thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ____
Kính gửi:
_____ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của
dự án ______ [ghi tên dự án] do _____ [ghi tên bên mời thầu] (sau
đây gọi tắt là Bên mời thầu) phát hành ngày _______ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời
thầu số ____ ngày ___ [ghi số, ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng
tôi, _____ [ghi tên nhà đầu tư] nộp hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với dự
án nêu trên. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này được nộp không có điều kiện và ràng
buộc kèm theo.
Chúng tôi sẵn sàng cung cấp cho Bên mời
thầu bất kỳ thông tin bổ sung, làm rõ cần thiết nào khác theo yêu cầu của Bên mời
thầu.
Chúng tôi cam kết(2):
1. Chỉ tham gia trong một về hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật này với tư cách là nhà đầu tư độc lập, thành viên liên danh.
2. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi
trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham
nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở các hành vi vi phạm khác của pháp luật đấu
thầu khi tham dự dự án này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật là chính xác, trung thực.
6. Chúng tôi đồng ý và cam kết chịu mọi
trách nhiệm liên quan đối với tất cả các nghĩa vụ của nhà đầu tư trong quá
trình đấu thầu.
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này có hiệu
lực trong thời gian ngày [ghi số ngày](3), kể từ ngày ___
tháng ___ năm ____ [ghi ngày có thời điểm đóng thầu](4).
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư(5)
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(6)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư lưu ý ghi đầy đủ và
chính xác các thông tin về tên của bên mời thầu, nhà đầu tư, thời gian có hiệu
lực của HSĐXKT.
(2) Trường hợp phát hiện nhà đầu tư vi
phạm các cam kết này thì nhà đầu tư bị coi là có hành vi gian lận và HSDT bị loại;
đồng thời, nhà đầu tư sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định.
(3) Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT
được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo
quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm
đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(5) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự
thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu
tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(6) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền về việc
chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện
hợp pháp của nhà đầu tư.
Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm ____,
tại _____
Tôi là ___ [ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư], là
người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà đầu tư] có địa chỉ
tại ____ [ghi địa chỉ của nhà đầu tư], bằng văn bản này ủy quyền cho:
____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi
tên dự án] do ____ [ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc một
số công việc sau:
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lụa
chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác [ghi rõ nội dung
các công việc (nếu có)].
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp
của ____ [ghi tên nhà đầu tư]. _______________ [ghi tên người đại diện
theo pháp luật của nhà đầu tư] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc
do _____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày đến
____ ngày ____ (1). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá
trị pháp lý như nhau. Người ủy quyền giữ _____ bản. Người được ủy quyền giữ
____ bản. Đính kèm theo bản gốc của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật một (01) bản gốc.
Người được ủy |
Người ủy |
Ghi chú:
(1) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết
hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
(2), (3) Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà đầu tư hoặc dấu của đơn vị mà cá
nhân liên quan được ủy quyền.
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm _____
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa
thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh: ____ [Ghi
tên từng thành viên liên danh]
– Quốc gia nơi đăng ký hoạt động:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Fax:
– Email:
– Người đại diện theo pháp luật:
– Chức vụ:
Giấy ủy quyền số____ ngày____
tháng____ năm____ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống
nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành
liên danh để tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của
liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến dự án là: ____ [ghi tên của liên
danh theo thỏa thuận].
Địa chỉ giao dịch của Liên danh:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Người đại diện của Liên danh:
3. Các thành viên cam kết không thành
viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với nhà đầu tư khác để tham
gia đấu thầu dự án.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công
trách nhiệm để thực hiện các công việc trong quá trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư cho dự án như sau:
1. Các bên nhất trí thỏa thuận cho.
____ [ghi tên một thành viên] là thành viên đứng đầu liên danh, đại diện
cho liên danh để thực hiện các công việc sau (có thể điều chỉnh, bổ sung
theo thỏa thuận của các bên):
[Thành viên đứng đầu liên danh có thể
đại diện cho liên danh để thực hiện một hoặc một số công việc sau:
– Ký đơn dự thầu;
– Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
hồ sơ mời thầu, văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu;
– Ký các văn bản kiến nghị trong lựa
chọn nhà đầu tư (nếu có);
– Các công việc khác, trừ việc ký kết
hợp đồng (ghi rõ nội dung các công việc, nếu có)].
2. Vai trò, trách nhiệm của các thành
viên liên danh (1) [ghi cụ thể vai trò, trách nhiệm của từng
thành viên liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm vốn góp chủ sở hữu trong liên
danh]:
TT |
Tên thành |
Vai trò [Ghi phần |
Vốn chủ sở hữu |
|
Giá trị |
Tỉ lệ % |
|||
1 |
Thành viên 1 [Đứng đầu liên danh] |
|
|
[tối thiểu |
2 |
Thành viên 2 |
|
|
[tối thiểu |
3 |
Thành viên 3 |
|
|
[tối thiểu |
… |
|
|
|
|
Tổng |
…. |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên
danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể
từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu
lực trong các trường hợp sau:
– Các bên thỏa thuận cùng chấm dứt;
– Có sự thay đổi thành viên liên danh.
Trong trường hợp này, nếu sự thay đổi thành viên liên danh được bên mời thầu chấp
thuận thì các bên phải thành lập thỏa thuận liên danh mới;
– Liên danh không trúng thầu;
– Hủy việc lựa chọn nhà đầu tư của dự
án theo thông báo của bên mời thầu.
– Các bên hoàn thành trách nhiệm,
nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng.
Thỏa thuận liên danh này được lập
thành ____ bản gốc, mỗi thành viên liên danh giữ ___ bản, nộp kèm theo hồ sơ dự
thầu 01 bản gốc. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp
pháp của từng thành viên liên danh (2)
[ghi
tên đại diện hợp pháp của từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)(3)]
Ghi chú:
(1) Nhà đầu tư phải liệt kê vai trò
tham gia và tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của từng thành viên liên danh.
(2) Đại diện hợp pháp của từng thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 Chương I của HSMT này.
(3) Trường hợp thành viên liên danh là
nhà đầu tư nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức
có thẩm quyền về việc chữ ký trong thỏa thuận liên danh là của người đại diện hợp
pháp của thành viên liên danh.
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ____
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên
danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động của
nhà đầu tư:
3. Năm thành lập công ty:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu tư tại
quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp pháp của
nhà đầu tư:
– Tên:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại/fax:
– Địa chỉ e-mail:
6. Sơ đồ tổ chức của nhà đầu tư.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư cần nộp kèm theo bản chụp
một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định
thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN(1)
TT |
Tên đối tác(2) |
Quốc gia |
Vai trò |
Người đại |
Hợp đồng hoặc |
1 |
Công ty 1 |
|
[Tổ chức cung cấp |
|
|
2 |
Công ty 2 |
|
[Nhà thầu xây dựng] |
|
|
3 |
Công ty 3 |
|
[Nhà thầu vận hành/ |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp có sự tham gia của các đối tác khác thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà đầu tư ghi cụ thể tên của các
đối tác tham gia thực hiện dự án. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được
cụ thể danh tính của các đối tác thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê
khai vào cột “vai trò tham gia”. Sau đó, nếu trúng thầu thì khi huy động các đối
tác thực hiện công việc đã kê khai thì phải thông báo cho bên mời thầu.
(3) Nhà đầu tư ghi cụ thể vai trò tham gia của từng đối tác.
(4) Nhà đầu tư ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, kèm theo bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài chính(2):
STT |
Nội dung |
Giá trị |
1 |
Tổng vốn chủ sở hữu |
|
2 |
Chi phí liên quan đến kiện tụng (nếu |
|
3 |
Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án |
|
4 |
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy |
|
5 |
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu |
(5) = (1) – (2) – (3) – (4) |
b) Tài liệu đính kèm(3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh về số
liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu:
– Bản sao báo cáo tài chính được kiểm
toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu (nhà đầu
tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo cáo tài chính giữa niên độ,
báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung cấp phải
bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản ánh tình
hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà đầu
tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như
công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
– Trường hợp trong khoảng thời gian 28
ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu không trùng với kỳ lập báo cáo tài chính
hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm toán trong thời gian này,
nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê khai và
cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính từ thời
điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm tham dự thầu (ví dụ như các tài liệu chứng
minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các thông
tin đã kê khai tại HSDT. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư bị coi là gian lận theo quy định
tại điểm c khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 41
CDNĐT.
– Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới
thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm
toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày có thời điểm đóng
thầu tối đa 28 ngày.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời
thầu bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, bên mời
thầu có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài
chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế;
tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế;…).
CAM KẾT NGUỒN CUNG CẤP TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ
(Địa điểm), ngày ____ tháng ____ năm ____
1. Tôi là ___ [ghi tên], ___ [ghi chức vụ], là đại diện hợp pháp của ___ [Ghi tên nhà đầu tư/tên liên danh
nhà. đầu tư], xác nhận và cam kết rằng những thông tin được cung cấp trong
văn bản này là đúng sự thật và các tài liệu kèm theo là bản sao chính xác với
tài liệu gốc.
2. Các nguồn tài chính, tín dụng sau đây đã được cam kết và sẽ được huy động để thực hiện dự án:
Nguồn tài |
Giá trị(1) |
I. Vốn chủ sở hữu cam kết góp vào dự án: |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
II. Vốn vay nhà đầu |
|
1. |
|
2. |
|
… |
|
3. Tài liệu kèm theo:
– Văn bản cam kết cung cấp tài chính của
ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng kèm theo các tài liệu chứng minh thẩm quyền của
người ký cam kết.
– Văn bản cam kết bảo đảm đủ vốn chủ sở
hữu cho dự án của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ kèm theo các
tài liệu chứng minh về thẩm quyền ký cam kết.
– Tài liệu liên quan khác.
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Ghi số tiền bằng số, bằng chữ theo đồng tiền dự thầu.
KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ(1)
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
[Nhà đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực
hiện dự án tương tự theo yêu cầu của bên mời thầu]
1. Dự án số 01: ____ [ghi tên dự
án]
Tên nhà đầu tư/thành viên liên |
|
1 |
Số hợp đồng: Ngày |
2 |
Tên dự án/gói thầu: |
3 |
Lĩnh vực đầu tư của dự án |
4 |
Tham gia dự án với vai trò: □ Nhà đầu tư độc lập □ Nhà thầu chính |
5 |
Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại Địa chỉ: Tên người liên lạc: Điện thoại: Fax: Email: |
6 |
Thông tin chi tiết |
6.1 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện dự án (2): |
|
Tổng mức đầu tư: |
|
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà đầu tư |
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động: |
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng của |
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phần công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
– Mô tả ngắn gọn về phần công việc – Giá trị của (các) phần công việc (Giá trị và loại tiền tệ) tương |
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt |
6.2 |
Trường hợp tham gia thực hiện dự án |
|
Phạm vi công việc tham gia thực hiện: |
|
Giá trị phần công việc tham gia thực |
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện(3) |
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng: |
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu đặc biệt |
2. Dự án số 02: ____ [ghi tên dự án]
…
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Bên mời thầu có thể điều chỉnh, bổ
sung yêu cầu kê khai thông tin tại Mẫu này để phù hợp với tiêu chí đánh giá về
kinh nghiệm của nhà đầu tư
(2), (3) Nhà đầu tư phải cung cấp các
tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện hợp
đồng như bản sao công chứng hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với
dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)…
Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của
dự án và tiêu chuẩn đánh giá HSĐXKT, bên mời thầu yêu cầu nhà đầu tư chuẩn bị
các nội dung, biểu mẫu đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu thuyết minh đính kèm
(nếu có) làm cơ sở để đánh giá HSĐXKT, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Đề xuất giải pháp kiến trúc để thực hiện dự án.
b) Đề xuất tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng.
c) Đề xuất kế hoạch bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d) Đề xuất phương án giảm thiểu tác động
môi trường, kinh tế-xã hội của dự án.
Bên thụ hưởng: ______ [ghi tên và địa chỉ của bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: _____ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___________ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: _________
[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở
phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng ____ [ghi
tên nhà đầu tư theo đúng đơn dự thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo
lãnh”) sẽ tham gia đấu thầu dự án ____ [ghi tên dự án] theo Thông báo mời
thầu số ____ [ghi số trích yếu của Thông báo mời thầu được đăng tải trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng bảo
lãnh cho nhà đầu tư tham gia đấu thầu dự án bằng một khoản tiền là ____ [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong _____ (2)
ngày, kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____ (3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh,
chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên
thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi bằng
chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà đầu tư vi phạm
từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ (4):
1. Nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu (hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại) sau thời điểm
đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu
thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNĐT của hồ sơ mời
thầu;
3. Nhà đầu tư được lựa chọn không thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT của
hồ sơ mời thầu;
4. Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ
chối tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại
Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng của bên mời thầu, trừ trường
hợp bất khả kháng.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu
theo quy định tại Mục 17.6 CDNĐT của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất
cả thành viên liên danh sẽ không được hoàn trả(5).
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn:
bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng
và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp
đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa
chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp
văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu
cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo
lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 17.3 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Trường hợp nội dung thư bảo lãnh
liệt kê thiếu một trong các hành vi vi phạm thì bị coi là điều kiện gây bất lợi
cho bên mời thầu theo quy định tại Mục 17.4 CDNĐT.
(5) Áp dụng trong trường hợp nhà đầu
tư liên danh.
(Thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại)
(Địa điểm),
ngày ___ tháng ___ năm ____
Kính gửi: ___ [ghi tên bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của
dự án ____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên bên mời thầu] phát
hành ngày ____ và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____ ngày ____ [ghi số,
ngày của văn bản sửa đổi, nếu có], chúng tôi, ____ [ghi tên nhà đầu tư],
cam kết thực hiện dự án nêu trên theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Cùng với
hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, chúng tôi xin gửi kèm đơn này đề xuất về tài chính –
thương mại với nội dung như sau:
– Giá trị đề xuất nộp ngân sách nhà nước
(ngoài các nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật hiện hành): _________ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
– Tổng chi phí thực hiện dự án (không
bao gồm giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất):
____ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ];
– Giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư: _______ [ghi số tiền bằng số và bằng chữ].
Hồ sơ đề xuất về tài chính – thương mại
này có hiệu lực trong thời gian ____ (2) ngày, kể từ ngày ___ tháng
___ năm ____(3).
Đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư(4)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)(5)]
Ghi chú:
(1) Số tiền trong đơn dự thầu phải cụ
thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với Bảng tổng hợp chi phí
thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, không đề xuất khác
nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
bên mời thầu.
(2) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định
tại Mục 21.1 BDL. Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày
có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT.
Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính
là 01 ngày.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu
theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
(4) Đối với nhà đầu tư độc lập, đơn dự
thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà đầu tư ký tên, đóng dấu. Đối với nhà đầu
tư liên danh, đơn dự thầu phải được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh hoặc của thành viên đứng đầu liên danh theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có).
Đại diện hợp pháp của nhà đầu tư/thành
viên liên danh được xác định theo quy định tại Mục 11 CDNĐT.
(5) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
không có con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký
trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
Nhà đầu tư cần nộp bảng tổng hợp chi
phí thực hiện dự án và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bằng cả bản in
và bản điện tử (định dạng file excel hoặc theo yêu cầu của bên mời thầu) theo
các yêu cầu sau đây:
– Được lập trên ứng dụng Microsoft
Excel 2000 (được cập nhật) hoặc ứng dụng khác;
– Trình bày số tiền hàng triệu với 2
chữ số thập phân;
– Không có trang nào hoặc ô nào bị ẩn
hoặc bảo vệ bằng mã số;
– Tính toán cần phải được chia tách hợp
lý để có thể dễ dàng theo dõi trên màn hình hoặc trên trang giấy;
– Các ô có chứa số cố định cần được
bôi màu vàng.
PHẦN 2. YÊU CẦU
VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
Tại Phần này bên mời thầu nêu cụ thể
thông tin về dự án và các yêu cầu về trách nhiệm của nhà đầu tư trong việc thực
hiện dự án, nghĩa vụ tài chính cũng như các trách nhiệm có liên quan khác:
I. Thông tin về dự án
Bên mời thầu cập nhật các nội dung có
liên quan đến dự án để nhà đầu tư chuẩn bị HSDT bao gồm:
– Tên dự án;
– Địa điểm thực hiện;
– Mục tiêu, công năng, quy mô dự án;
– Hiện trạng khu đất, quỹ đất; các chỉ
tiêu quy hoạch;
– Thời hạn giao đất hoặc cho thuê đất;
mục đích sử dụng đất; cơ cấu sử dụng đất;
– Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự
kiến do bên mời thầu xác định theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 47 Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP và cơ sở xác định;
– Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
– Các nội dung khác (nếu có).
II. Yêu cầu về thực hiện dự án
– Yêu cầu về kỹ thuật bảo đảm đáp ứng mục
tiêu đầu tư; quy mô đầu tư, mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt, hiện trạng khu đất.
– Yêu cầu về vận hành, quản lý, kinh
doanh, bảo trì, bảo dưỡng công trình dự án;
– Các yêu cầu về môi trường, an toàn
theo quy định của pháp luật về môi trường;
– Phương án quản lý rủi ro của nhà đầu
tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
– Các yêu cầu khác liên quan đến
ngành, lĩnh vực của dự án cũng như điều kiện cụ thể của dự án.
III. Yêu cầu về nghĩa vụ tài chính
1. Nộp ngân sách nhà nước
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu,
nhà đầu tư phối hợp với cơ quan chuyên ngành trình cấp có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ; tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (M2) và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong HSDT cho cơ quan quản lý nhà nước có chức năng căn cứ tiến độ
thỏa thuận tại hợp đồng. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn
giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước;
trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt,
giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo
quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
2. Bố trí vốn thực hiện dự án
Sau khi được giao đất, cho thuê đất,
nhà đầu tư chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án; đồng thời nộp tiền
giao đất, cho thuê đất theo giá trị, thời gian được xác định tại hợp đồng cho
thuê đất, quyết định giao đất.
Việc xử lý vi phạm pháp luật về đất
đai (bao gồm cả việc không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và chậm tiến độ
triển khai thực hiện dự án) được thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai và
các quy định có liên quan.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu
phát hành kèm theo HSMT các văn bản, tài liệu có liên quan (về quy hoạch, hiện
trạng khu đất,…) để nhà đầu tư có đầy đủ thông tin nghiên cứu, đề xuất phương
án thực hiện.
PHẦN 3. DỰ THẢO
HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Trên cơ sở các nội dung cơ bản của hợp
đồng dự án theo hướng dẫn dưới đây, căn cứ tính chất, quy mô, lĩnh vực của từng
dự án cụ thể, người có thẩm quyền, bên mời thầu xây dựng dự thảo hợp đồng và
đính kèm trong HSMT. Dự thảo hợp đồng bao gồm các điều khoản để làm cơ sở cho
các bên đàm phán, hoàn thiện, ký kết và thực hiện hợp đồng, bảo đảm phân chia
rõ trách nhiệm, rủi ro, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên ký kết hợp đồng
theo quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Liệt kê các văn bản pháp lý làm căn cứ
ký kết hợp đồng dự án, bao gồm:
– Các Luật, Nghị định và Thông tư hướng
dẫn liên quan đến việc triển khai dự án;
– Các nghị quyết hoặc quyết định phê
duyệt các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, địa phương liên quan đến dự án;
– Các quyết định, văn bản của cấp có
thẩm quyền;
– Các văn bản pháp lý khác có liên
quan.
II. CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Kê khai thông tin của các Bên ký kết hợp
đồng dự án, bao gồm:
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Địa chỉ;
– Số điện thoại và số fax;
– Tên và chức vụ của người đại diện;
– Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án (nếu có).
b) Nhà đầu tư
– Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng
Anh và tên viết tắt, nếu có);
– Địa chỉ;
– Số điện thoại và số fax;
– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị
cấp) (đối với trường hợp Nhà đầu tư là doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam);
– Tên và chức vụ của người đại diện theo pháp luật.
(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu
tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy
phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị
tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại
diện được ủy quyền).
c) Doanh nghiệp dự án (áp dụng trong
trường hợp nhà đầu tư và doanh nghiệp dự án hợp thành một bên để ký kết hợp đồng
dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
– Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng
Anh và tên viết tắt, nếu có);
– Địa chỉ;
– Số điện thoại và số fax;
– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (Số, ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp);
– Tên và chức vụ của người đại diện
theo pháp luật.
III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
Điều 1. Mục đích của hợp đồng dự án
Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong
việc thực hiện các quy định tại hợp đồng dự án, quy định của Nghị định số
25/2020/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tại Điều này quy định định nghĩa và
các từ viết tắt (nếu có) về các khái niệm được sử dụng trong hợp đồng dự án phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành và bối cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.
Điều 3. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Tại Điều này quy định các tài liệu thuộc
hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu thuộc hồ sơ hợp đồng, bao
gồm:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng (nếu có);
3. Biên bản đàm phán hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều
kiện của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm
rõ hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;
7. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các
tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 4. Ngôn ngữ
Tại Điều này quy định ngôn ngữ sử dụng
cho hợp đồng: Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt trong trường hợp nhà
đầu tư trúng thầu là nhà đầu tư trong nước. Trường hợp hợp đồng có sự tham gia
của nhà đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do
các bên thỏa thuận. Khi hợp đồng được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên phải
thỏa thuận về ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu
tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Điều 5. Mục tiêu, phạm
vi và quy mô của dự án
Tại Điều này quy định mục tiêu của dự
án (các hạng mục công trình chính…); vị trí, diện tích và công năng của khu đất;
quy mô dự án; phạm vi địa giới hành chính của khu đất để thực hiện dự án; tổng
chi phí thực hiện dự án.
Điều 6. Địa điểm thực
hiện dự án và diện tích sử dụng đất
Tại Điều này quy định địa điểm thực hiện
dự án, diện tích đất dự kiến sử dụng của công trình dự án và các công trình
liên quan (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu thực
hiện dự án
Tại Điều này nêu rõ:
– Các yêu cầu về thực hiện dự án phù hợp
với quy hoạch đã được phê duyệt; yêu cầu bảo đảm chất lượng công trình theo quy
định của pháp luật về đầu tư xây dựng, pháp luật về môi trường và các quy định
khác có liên quan.
– Yêu cầu bố trí đủ vốn để thực hiện dự
án.
– Yêu cầu về tiến độ thực hiện dự án
(bao gồm các nội dung về thời gian xây dựng công trình và thời gian khai thác dự
án) và các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ thực
hiện dự án.
Điều 8. Doanh nghiệp
dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
liên quan đến doanh nghiệp dự án. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án
thấp hơn mức vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết huy động, các Bên thỏa thuận lộ
trình tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án, phù hợp với tiến độ triển khai dự
án, pháp luật về doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của
nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án
Các trách nhiệm của nhà đầu tư/doanh nghiệp
dự án có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
– Tuân thủ cam kết bố trí vốn bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư theo tiến độ trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư được phê duyệt;
– Tuân thủ cam kết nộp ngân sách nhà
nước theo giá trị, thời gian tại hợp đồng này;
– Thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án
theo đúng tiến độ theo quy định tại hợp đồng;
– Thực hiện dự án theo quy hoạch được
cơ quan nhà. nước có thẩm quyền phê duyệt; các quy định của pháp luật về đầu tư
xây dựng; pháp luật điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là
liên quan đến đất đai, kinh doanh bất động sản, môi trường và thuế;
– Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 10. Trách nhiệm
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Các trách nhiệm của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có thể được quy định trong hợp đồng bao gồm:
– Bàn giao mặt bằng khu vực dự án theo
tiến độ quy định tại hợp đồng.
– Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi
cho nhà đầu tư thực hiện dự án, bao gồm các thủ tục hành chính liên quan đến đầu
tư, xây dựng và đất đai (giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất,…).
– Thực hiện các quyền, nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận (nếu có).
Điều 11. Nộp ngân
sách nhà nước
Tại Điều này quy định:
Sau khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu,
nhà đầu tư phối hợp với cơ quan chuyên ngành trình cấp có thẩm quyền quyết định
thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo quy định của pháp luật về đất đai. Nhà đầu tư nộp giá trị bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (M2) và giá trị nộp ngân sách nhà nước bằng tiền (M3)
được đề xuất trong HSDT cho cơ quan quản lý nhà nước có chức năng căn cứ tiến độ
thỏa thuận tại hợp đồng. Không tính lãi vay đối với chi phí thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn
giá trị M2 thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước;
trường hợp cao hơn giá trị M2 thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt,
giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Nhà đầu tư sẽ được khấu trừ giá trị bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án được duyệt vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất nhưng không vượt quá số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo
quy định của pháp luật về đất đai. Đối với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng
còn lại theo phương án được duyệt chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp (nếu có) thì được tính vào vốn đầu tư của dự án.
Điều 12. Tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp; thời hạn sử dụng đất
Tại Điều này quy định:
– Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà
nhà đầu tư phải nộp được xác định và thu, nộp theo quy định của pháp luật về đất
đai (theo chính sách và giá đất tại thời điểm có Quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
– Thời hạn sử dụng đất được xác định
theo quy định của pháp luật về đất đai
Điều 13. Giao đất,
cho thuê đất cho nhà đầu tư, bàn giao mặt bằng xây dựng
Tại Điều này quy định:
– Sau khi hoàn thành bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khu đất thực hiện dự án, việc giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư
áp dụng theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 3 Điều
68 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 và các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
– Tiến độ bàn giao mặt bằng xây dựng
Điều 14. Cổ vật phát
hiện tại khu vực dự án
Tại Điều này quy định về việc phát hiện
cổ vật tại khu vực dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với các hiện vật
này. Bất kỳ vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác
trong khu vực dự án có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện
tại công trường sẽ là tài sản của Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Nhà
đầu tư không cho người của mình hoặc người khác lấy làm hư hỏng cổ vật được
phát hiện. Nhà đầu tư phải thông báo ngay cho cơ quan nhà nước cố thẩm quyền về
việc phát hiện này để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý chất
lượng công trình
Tại Điều này quy định nội dung; tiêu
chuẩn chất lượng; quyền và nghĩa vụ các Bên trong việc quản lý chất lượng công
trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 16. Bảo đảm an
toàn và bảo vệ môi trường
Tại Điều này quy định:
– Nội dung; tiêu chuẩn về môi trường
và an toàn; quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các biện pháp để
bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo
đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
– Nhà đầu tư lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường; việc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Tại Điều này quy định giá trị, hình thức,
thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và trường hợp nhà đầu tư không được
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và
pháp luật khác có liên quan.
Điều 18. Sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các trường hợp và điều kiện điều chỉnh
quy định của hợp đồng dự án.
2. Trình tự; thủ tục sửa đổi, bổ sung
hợp đồng dự án.
Điều 19. Chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án
Tại Điều này nêu chi tiết các điều kiện
cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ
theo hợp đồng, pháp luật về đầu tư, pháp luật khác có liên quan. Trong mọi trường
hợp, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án phải kế thừa, toàn bộ nghĩa vụ còn lại
của nhà đầu tư chuyển nhượng đã cam kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 20. Vi phạm,
không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng và cơ chế giải quyết
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các trường hợp vi phạm, không tuân
thủ nghĩa vụ theo quy định tại hợp đồng của từng Bên.
2. Cơ chế giải quyết trong từng trường
hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng (ví dụ: Biện pháp khắc phục, đình
chỉ việc thực hiện dự án, bồi thường thiệt hại; chấm dứt trước thời hạn hợp đồng…).
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong
xử lý các trường hợp vi phạm, không tuân thủ nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 21. Thu hồi đất
do vi phạm pháp luật về đất đai
Tại Điều này quy định về các trường hợp
thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định tại Luật Đất đai và
các quy định có liên quan.
Điều 22. Thời gian thực
hiện hợp đồng dự án và kết thúc hợp đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Thời gian thực hiện hợp đồng dự án
và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự
án theo quy định và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;
2. Các trường hợp và điều kiện kết
thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn;
3. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết
thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;
4. Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong
trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh
toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do chấm dứt
sớm của từng Bên;
5. Trình tự; thủ tục thanh lý hợp đồng
trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Điều này.
Điều 23. Pháp luật điều
chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Tại Điều này quy định Luật áp dụng để điều
chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự
án.
Điều 24. Giải quyết
tranh chấp
Tại Điều này quy định cơ chế giải quyết
tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa nhà đầu tư;
doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Điều 25. Các sự kiện
bất khả kháng và nguyên tắc xử lý
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Các trường hợp bất khả kháng và
nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng theo quy định của Bộ luật Dân sự và
thỏa thuận giữa các Bên.
2. Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi
Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ
luật Dân sự.
Điều 26. Ưu đãi, hỗ
trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)
Tại Điều này liệt kê các ưu đãi, hỗ trợ
bảo đảm đầu tư, bao gồm:
– Các ưu đãi đầu tư phù hợp với quy định
của pháp luật đầu tư, pháp luật khác có liên quan;
– Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư đặc thù của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương.
Điều 27. Hiệu lực hợp
đồng dự án
Tại Điều này quy định các nội dung
sau:
1. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết
thúc hợp đồng dự án;
2. Thời gian, địa điểm ký kết, số bản
hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
Điều 28. Những nội
dung khác
Tại Điều này quy định các nội dung
khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án phù hợp với quy định của pháp luật.
(Ví dụ: Quy định về chế độ báo cáo, bảo
mật thông tin và các vấn đề khác).
IV. Các phụ lục và
tài liệu kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm
theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu
thực hiện dự án.
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SỐ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa điểm), ngày ____ tháng ___ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu] (sau đây gọi tắt là
Nhà đầu tư)
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự
thầu và trao hợp đồng.
Căn cứ Quyết định số ____ ngày ___ [Ghi
số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư] của ___ [ghi
tên người có thẩm quyền] (sau đây gọi tắt là Người có thẩm quyền) về việc
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án ____ [ghi tên dự án], _____ [ghi
tên bên mời thầu] (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông báo người có
thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực
hiện dự án ____ [ghi tên dự án] với thông tin hợp đồng là _____ [ghi
giá trị tổng chi phí thực hiện dự án; chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
đề xuất nộp ngân sách nhà nước trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư] với thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [ghi thời gian thực hiện
hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu
tư tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Người có thẩm quyền, Bên mời thầu
theo kế hoạch như sau:
– Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ____ [ghi
thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm ____ [ghi địa điểm hoàn thiện
hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
– Thời gian ký kết hợp đồng: ____ [ghi
thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm _____ [ghi địa điểm ký kết hợp
đồng].
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 14 Phần 3 – Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu
hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền là _____ và thời gian có hiệu lực là
_____ [ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 39.1 CDNĐT
của hồ sơ mời thầu].
Văn bản này là một phần không tách rời
của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản
chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực
hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu. Người có
thẩm quyền sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp
phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự
án.
Nếu đến ngày ____ [ghi ngày cụ thể,
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ
dự thầu và trao hợp đồng] mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện,
ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự
thầu.
Đại diện hợp
pháp của bên mời thầu
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
(Địa điểm), ngày ___ tháng ___ năm ____
Kính gửi: _____ [ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng]
(sau đây gọi tắt là Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng)
Theo đề nghị của ___ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án ____ [ghi tên dự án]
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) và cam kết sẽ ký kết hợp đồng để thực hiện dự
án nêu trên (sau đây gọi tắt là Hợp đồng);(2)
Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc hợp đồng), Nhà đầu tư phải nộp cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ
và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện Hợp đồng;
Chúng tôi, ________ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở
đăng ký tại _____ [ghi địa chỉ của ngân hàng (3)], xin cam kết
bảo lãnh cho việc thực hiện Hợp đồng của Nhà đầu tư với số tiền là ____ [ghi
rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục
39.1 CDNĐT].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng một khoản tiền hay các khoản tiền với tổng số tiền là ____ [ghi bằng chữ] [ghi
bằng số] như đã nêu trên, khi có văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ký kết hợp đồng thông báo Nhà đầu tư vi phạm Hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của
bảo lãnh thực hiện Hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày
_____ cho đến hết ngày ____.(4)
Đại diện hợp
pháp của ngân hàng
[ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên mời thầu
sẽ báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định.
Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ___ [ghi tên nhà
đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án ____ [ghi tên dự án] (sau đây
gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số ____ [ghi số hợp đồng] ngày ___
tháng ___ năm ____ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín
dụng; ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu
quy định tại Mục 40.1. CDNĐT.
HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ SÀN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT (m3)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư)
Mục 1. Căn cứ và nội dung xác định giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)
1. Căn cứ xác định giá trị m3
gồm các thông tin sau đây:
a) Diện tích đất có thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của dự án;
b) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự
kiến được xác định theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 47 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP ;
c) Thông tin của các khu đất, quỹ đất
đã đấu giá thành công tại địa phương, gồm: Mục đích sử dụng, diện tích, địa điểm,
giá khởi điểm, giá trúng đấu giá, thời điểm phê duyệt kết quả đấu giá;
d) Bảng giá đất của địa phương.
2. Nội dung xác định giá trị m3
bao gồm:
a) Xác định, phân loại phần diện tích
đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án;
b) Xác định các khu đất, quỹ đất tham
chiếu;
c) Tính giá trị m3.
Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản
lý đất đai và các cơ quan có liên quan ở địa phương có trách nhiệm phối hợp,
cung cấp cho bên mời thầu các thông tin cần thiết để xác định giá trị m3.
Mục 2. Xác định, phân loại diện tích có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc dự án
Căn cứ quy hoạch được duyệt, diện tích
có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc dự án được phân loại thành các phần
đất tương ứng với mục đích sử dụng đất, bao gồm:
1. Phần đất ở;
2. Phần đất thương mại, dịch vụ;
3. Phần đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ;
4. Các phần đất có mục đích sử dụng
khác các loại đất nêu trên.
Mục 3. Xác định khu đất, quỹ đất tham
chiếu
Khu đất, quỹ đất đáp ứng các điều kiện
dưới đây được sử dụng để tham chiếu:
1. Thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất theo quy định pháp luật về đất đai.
2. Cùng mục đích sử dụng với một trong
các phần đất quy định tại Mục 2 Phụ lục này.
3. Có kết quả đấu giá trong vòng 02
năm trước ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư của dự án đang xét.
4. Tương đồng về địa điểm với khu đất,
quỹ đất thực hiện dự án đang xét, cụ thể như sau:
a) Cùng địa bàn đơn vị hành chính cấp
huyện nơi triển khai thực hiện dự án đang xét. Trường hợp dự án đang xét thuộc
từ hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, khu đất, quỹ đất tham chiếu được
xác định trên địa bàn của tất cả các đơn vị hành chính này.
b) Trường hợp đơn vị hành chính cấp
huyện nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất đáp ứng điều kiện tại khoản
3 Mục này thì sử dụng khu đất, quỹ đất thuộc đơn vị hành chính cấp huyện khác
cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và có điều kiện kinh tế – xã hội
tương tự để tham chiếu. Việc xác định đơn vị hành chính cấp huyện khác do người
có thẩm quyền xem xét, quyết định cụ thể.
5. Trường hợp đơn vị hành chính cấp tỉnh
nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất đáp ứng điều kiện tại khoản 3 Mục
này thì sử dụng khu đất, quỹ đất có kết quả đấu giá trong vòng 03 – 05 năm trước
ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, bảo đảm tính tương đồng về địa điểm
quy định tại khoản 4 Mục này để tham chiếu. Thời gian tham chiếu do người có thẩm
quyền xem xét, quyết định cụ thể.
6. Trường hợp khu đất, quỹ đất đã đấu
giá đáp ứng điều kiện về thời gian tham chiếu, tương đồng về địa điểm với khu đất,
quỹ đất thực hiện dự án đang xét theo quy định tại các khoản trên nhưng có nhiều
mục đích sử dụng thì phân chia khu đất, quỹ đất này thành các phần đất tương ứng
với mục đích sử dụng đất để tham chiếu.
Mục 4. Tính giá trị m3
1. Tất cả các khu đất, quỹ đất đáp ứng
điều kiện theo quy định tại Mục 3 Phụ lục này được sử dụng để tham chiếu, tính
giá trị m3.
2. Giá trị m3 được tính như sau:
Trong đó:
a) Si là diện tích các phần
đất quy định tại Mục 2 Phụ lục này;
b) ∆Gi là giá trị tăng bình
quân sau trúng đấu giá quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích của tất
cả các khu đất, quỹ đất tham chiếu có cùng mục đích sử dụng đất với phần diện
tích đất Si thuộc dự án đang xét;
c) ki là hệ số điều chỉnh
giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá của tất cả các khu đất, quỹ đất tham
chiếu có cùng mục đích sử dụng đất với phần diện tích đất Si thuộc dự
án đang xét.
3. ∆Gi được tính như sau:
Giá trị tăng sau trúng đấu giá được
tính theo chênh lệch giữa giá trúng đấu giá và giá khởi điểm đấu giá.
4. ki được tính như sau:
Trong đó:
a) Pi là tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính trên một đơn vị diện tích của phần diện tích đất Si
thuộc dự án đang xét (xác định theo tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến, của
dự án);
b) PTCi là tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính trên một đơn vị diện tích của tất cả các khu đất, quỹ đất
tham chiếu có cùng mục đích sử dụng đất với phần diện tích đất Si thuộc dự án
đang xét (xác định theo giá khởi điểm đấu giá). PTCi được tính
như sau:
5. Trường hợp không có khu đất, quỹ đất
tham chiếu có cùng mục đích sử dụng với phần diện tích đất Si, các số liệu liên
quan đến phần đất ở thuộc dự án đang xét (Sđất ở) là cơ sở để
tính ∆Gi và ki,
cụ thể:
a) ∆Gi = ∆Gđất ở:
b) ki = kđất ở x
Tỷ lệ xác định tại bảng giá đất giữa loại đất đang xét và đất ở.
Trong đó:
– ∆Gđất ở là giá trị tăng
bình quân sau trúng đấu giá quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích của
tất cả các khu đất, quỹ đất tham chiếu có cùng mục đích sử dụng đất với phần diện
tích đất ở được xác định theo khoản 3 Mục này.
– kđất ở là hệ số điều chỉnh
giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá của các khu đất, quỹ đất tham chiếu có
cùng mục đích sử dụng đất với phần diện tích đất ở được xác định theo khoản 4 Mục
này.
– Bảng giá đất được sử dụng là bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành theo
quy định pháp luật về đất đai, có hiệu lực tại thời điểm phê duyệt hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu. Số liệu trong bảng giá đất được sử dụng để tính toán là các số
liệu áp dụng cho đơn vị hành chính cấp huyện nơi triển khai thực hiện dự án
đang xét.
Ví dụ về việc xác định giá trị m3
I. Ví dụ 1:
Tỉnh A tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư có sử dụng đất X. Thông tin về khu đất thực hiện dự án X được tóm tắt như sau:
Bảng số 01 – Tổng hợp đất thuộc dự án
STT
Loại đất
Diện tích
(m2)
Đất có thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Đất không
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1
Đất cơ quan hành chính
98.000
X
2
Đất bệnh viện
15.700
X
3
Đất trường học THPT
251.500
X
4
Đất cây xanh, TDTT, mặt nước đô thị
150.000
X
5
Đất giao thông
480.000
X
6
Đất trường học mẫu giáo
24.000
X
7
Đất trường học tiểu học
25.000
X
8
Đất trường học THCS
26.000
X
9
Đất cây xanh đơn vị ở
50.000
X
10
Đất ở
436.000
a
Đất nhà ở thấp tầng
255.000
X
b
Đất nhà ở cao tầng
45.000
X
c
Đất nhà ở xã hội
90.000
X
d
Đất nhà ở tái định
cư
26.000
X
11
Đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương
mại, dịch vụ
20.000
X
12
Đất hạ tầng kỹ thuật
6.500
X
TỔNG DIỆN
TÍCH
1.998.700
1. Số liệu về các phần đất có thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc dự án được tổng hợp như sau:
Bảng số 02 – Tổng hợp các phần đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc dự án
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tiền sử dụng |
Tiền sử dụng |
|
Ký kiệu |
Giá trị (đồng/m2) |
||||
1 |
Đất ở |
300.000 |
1.400.000.000.000 |
Pđất ở |
4.666.667 |
2 |
Đất thương mại dịch vụ |
20.000 |
56.000.000.000 |
Pđất |
2.800.000 |
TỔNG CỘNG |
320.000 |
1.456.000.000.000 |
|
|
2. Sau khi tiến hành khảo sát các khu
đất đã đấu giá trên địa bàn huyện B (nơi triển khai thực hiện dự án X), có 20
khu đất ở và 05 khu đất thương mại dịch vụ đã đấu giá thành công trong vòng 02
năm trước ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư của dự án. Số liệu được tổng
hợp theo các Bảng sau:
Bảng số 03 –
Tổng hợp các khu đất ở đã đấu giá thành công được sử dụng để tham chiếu
Các khu đất |
Diện tích |
Giá khởi điểm (đồng) |
Giá trúng đấu |
Giá trị |
Khu đất ở số |
1.232 |
14.218.000.000 |
15.258.000.000 |
1.040.000.000 |
Khu đất ở số |
3.916 |
39.051.000.000 |
43.600.000.000 |
4.549.000.000 |
Khu đất ở số |
7.979 |
24.787.650.000 |
27.234.380.000 |
2.446.730.000 |
Khu đất ở số 04 |
750 |
3.948.000.000 |
4.772.160.000 |
824.160.000 |
Khu đất ở số |
1.410 |
3.948.000.000 |
4.772.160.000 |
824.160.000 |
Khu đất ở số |
6.560 |
59.136.430.000 |
69.116.999.998 |
9.980.569.998 |
Khu đất ở số |
8.632 |
54.377.400.000 |
65.994.077.332 |
11.616.677.332 |
Khu đất ở số |
8.457 |
52.692.600.000 |
64.274.077.332 |
11.581.477.332 |
Khu đất ở số |
900 |
8.815.300.000 |
9.028.600.000 |
213.300.000 |
Khu đất ở số |
900 |
5.040.000.000 |
5.201.000.000 |
161.000.000 |
Khu đất ở số |
3.912 |
35.518.164.000 |
42.405.000.554 |
6.886.836.554 |
Khu đất ở số |
631 |
15.780.000.000 |
17.341.600.000 |
1.561.600.000 |
Khu đất ở số 13 |
1.008 |
7.460.000.000 |
7.697.000.000 |
237.000.000 |
Khu đất ở số |
288 |
2.180.000.000 |
2.249.000.000 |
69.000.000 |
Khu đất ở số 15 |
675 |
4.750.000.000 |
4.901.250.000 |
151.250.000 |
Khu đất ở số |
776 |
1.699.806.000 |
1.785.046.000 |
85.240.000 |
Khu đất ở số |
2.312 |
17.579.250.000 |
18.229.125.000 |
649.875.000 |
Khu đất ở số |
3.650 |
14.716.896.000 |
17.787.112.000 |
3.070.216.000 |
Khu đất ở số |
3.698 |
20.820.000.000 |
21.513.000.000 |
693.000.000 |
Khu đất ở số |
2.196 |
10.740.000.000 |
13.944.778.999 |
3.204.778.999 |
TỔNG CỘNG |
59.882 |
397.258.496.000 |
457.104.367.215 |
59.845.871.215 |
CÁC THAM SỐ CẦN XÁC ĐỊNH |
||||
Nội dung |
Ký hiệu |
Giá trị (đồng/m2) |
||
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính |
PTC đất ở |
6.634.022 |
||
Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu |
∆Gđất ở |
999.397 |
Bảng số 04 –
Tổng hợp các khu đất thương mại, dịch vụ đã đấu giá thành công được sử dụng để
tham chiếu
Các khu đất
tham chiếu
Diện tích
(m2)
Giá khởi điểm (đồng)
Giá trúng đấu
giá (đồng)
Giá trị
tăng sau trúng đấu giá (đồng)
Khu đất TMDV số 01
13.000
33.450.000.000
34.119.000.000
669.000.000
Khu đất TMDV số 02
5.000
10.500.000.000
10.762.500.000
262.500.000
Khu đất TMDV số 03
2.000
5.000.000.000
5.250.000.000
250.000.000
Khu đất TMDV số 04
500
1.100.000.000
1.166.000.000
66.000.000
Khu đất TMDV số 05
1.000
2.500.000.000
2.600.000.000
100.000.000
TỔNG CỘNG
21.500
52.550.000.000
53.897.500.000
1.347.500.000
CÁC THAM SỐ CẦN XÁC ĐỊNH
Nội dung
Ký hiệu
Giá trị (đồng/m2)
Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính
trên một đơn vị diện tích các khu đất ở được sử dụng để tham chiếu (Tổng giá
sàn/Tổng diện tích)
PTC đất TMDV
2.444.186
Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu
giá quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích các khu đất ở được sử dụng
để tham chiếu (Tổng giá trị tăng sau trúng đấu giá/Tổng diện tích)
∆Gđất
TMDV
62.674
3. Giá trị m3 được tổng hợp theo bảng sau:
I |
Phần đất ở |
|
1 |
Diện tích |
300.000 |
2 |
Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu |
999.397 |
3 |
Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình |
0,70 |
4 |
Giá trị m3 phần đất ở: |
210.906.048.693 |
II |
Phần đất |
|
1 |
Diện tích |
20.000 |
2 |
Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu |
62.674 |
3 |
Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình |
1,15 |
4 |
Giá trị m3 phần đất |
1.435.965.747 |
TỔNG CỘNG |
212.342.014.440 |
II. Ví dụ 2:
Tỉnh A tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư dự án đầu tư có sử dụng đất Y với các thông tin tương tự tại Bảng số 1 và Bảng
số 02. Trên địa bàn đơn vị hành chính cấp huyện nơi triển khai thực hiện dự án
có 20 khu đất ở đã đấu giá thành công trong vòng 02 năm trước ngày phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà đầu tư của dự án (thông tin tương tự Bảng số 03) nhưng không
có khu đất thương mại, dịch vụ đã đấu giá thành công.
Theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh
A ban hành, tỷ lệ giá đất thương mại, dịch vụ và đất ở trên địa bàn thực hiện dự
án Y là 0,7.
Giá trị m3 được tổng hợp
theo bảng sau:
I |
Phần đất ở |
|
1 |
Diện tích |
300.000 |
2 |
Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu |
999.397 |
3 |
Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình |
0,70 |
4 |
Giá trị m3 phần đất ở: |
210.906.048.693 |
II |
Phần đất |
|
1 |
Diện tích |
20.000 |
2 |
Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu |
62.674 |
3 |
Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình |
0,49 |
4 |
Giá trị m3 phần đất |
617.231.715 |
TỔNG CỘNG |
211.523.280.408 |
Ghi chú: Tra cứu
toàn bộ nội dung Thông tư tại địa chỉ: http://vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemId=c84e7b22-d050-42ad-bd8c-6598e7608421&list=documentDetail
* Trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT, bên mời thầu, đơn vị lập hồ sơ mời sơ tuyển rà soát, chỉnh sửa các nội dung của
Phụ lục này, bổ sung yêu cầu về vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án khác, tiêu
chí đánh giá về năng lực, kinh nghiệm đối với dự án khác và các nội dung cần
thiết để bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án BT.
(1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP .
* Trường hợp áp dụng loại hợp đồng BT,
bên mời thầu, đơn vị lập hồ sơ mời thầu rà soát, chỉnh sửa các nội dung của Phụ
lục này, bổ sung yêu cầu về vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án khác, phương pháp
xác định giá đánh giá theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP và các nội dung cần thiết để bảo đảm phù hợp với quy định pháp
luật có liên quan đến việc triển khai thực hiện dự án BT.
1 Đối với những dự án có cấu phần xây dựng,
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư. Đối
với những dự án không có cấu phần xây dựng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng
được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư.
1 Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu của
nhà đầu tư thực hiện theo quy định tài khoản 2 Điều 10 Nghị định số
63/2018/NĐ-CP .
1 Đối với những dự án có cấu phần xây dựng,
giá trị bảo đảm dự thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư. Đối với những
dự án không có cấu phần xây dựng, giá trị bảo đảm dự thầu được xác định trên cơ
sở tổng vốn đầu tư.
1 Đối với những dự án có cấu phần xây dựng,
giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư. Đối
với những dự án không có cấu phần xây dựng, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng
được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư.