Nội dung Hợp đồng Lixăng
1. Tên và địa chỉ đầy đủ của Bên giao Lixăng và Bên nhận Lixăng;
2. Chi tiết về đối tượng được lixăng (thông tin về đăng ký nhãn hiệu hoặc bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích/kiểu dáng công nghiệp đã được cấp);
3. Phạm vi lixăng, bao gồm:
- Hình thức lixăng (độc quyền hay không độc quyền);
- Đối tượng lixăng;
- Lãnh thổ lixăng (Toàn bộ hoặc một phần lãnh thổ Việt Nam);
- Thời hạn lixăng;
(Trong trường hợp lixăng thứ cấp, phạm vi của lixăng thứ cấp phải nằm trong phạm vi của lixăng trên thứ cấp tương ứng).
4. Giá lixăng và hình thức thanh toán;
5. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên;
6. Điều kiện sửa đổi và chấm dứt Hợp đồng;
7. Biện pháp giải quyết tranh chấp;
8. Thời điểm và địa điểm ký kết Hợp đồng;
9. Chữ ký của đại diện hợp pháp của mỗi bên.
Tài liệu
1. Hai (2) bản gốc hoặc hai (2) bản sao có xác nhận của Hợp đồng Lixăng đã ký kết;
2. Bản sao Bằng độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích/Kiểu dáng công nghiệp hoặc Giấy chứng nhận Đăng ký Nhãn hiệu của đối tượng lixăng;
3. Giấy ủy quyền do Bên giao Lixăng hoặc Bên nhận Lixăng xác lập.
Lưu ý
• Hợp đồng Lixăng không nhất thiết phải được đăng ký với Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam để có hiệu lực cũng như có khả năng thực thi tại Việt Nam. Tuy nhiên, WINCO khuyến nghị các khách hàng đăng ký hợp đồng lixăng.
• Nếu Hợp đồng Lixăng được xác lập chỉ bằng tiếng Anh, người nộp đơn phải nộp bản dịch tiếng Việt của Hợp đồng. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng viên hoặc đại diện sở hữu trí tuệ của người nộp đơn xác nhận. WINCO có thể cung cấp dịch vụ dịch thuật và xác nhận bản dịch.
• Hợp đồng Lixăng và Giấy ủy quyền không cần phải được công chứng chữ ký hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.