HƯỚNG DẪN CÁC THỦ TỤC NỘP ĐƠN XIN CẤP
BẰNG ĐỘC QUYỀN SÁNG CHẾ VÀ GIẢI PHÁP HỮU ÍCH TẠI VIỆT NAM
A. ĐƠN PCT VÀO PHA QUỐC GIA TẠI VIỆT NAM
Thời hạn nộp đơn
- Thời hạn để đơn PCT vào pha quốc gia tại Việt Nam là 31 tháng kể từ ngày ưu tiên sớm nhất (hoặc kể từ ngày nộp đơn quốc tế nếu đơn quốc tế không xin hưởng quyền ưu tiên).
- Chủ đơn không được xin ân hạn thời hạn để đơn PCT vào pha quốc gia tại Việt Nam trừ trường hợp nộp muộn đơn do bất khả kháng (chiến tranh, thiên tai, tai nạn…).
Các thông tin cần cung cấp
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của chủ đơn;
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của (các) tác giả;
- Nước ưu tiên của đơn, số đơn ưu tiên và ngày ưu tiên;
- Số đơn quốc tế/số công bố đơn quốc tế.
Các tài liệu cần cung cấp
- Bản tiếng Anh của bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích (tốt nhất là dưới dạng file Word).
- Bản gốc Giấy ủy quyền (không cần công chứng). (pdf file ) ( word.doc )
- Thông báo ghi nhận thay đổi (Mẫu PCT/IB/306), Sửa đổi theo Article 19, Sửa đổi theo Article 34, nếu có.
Lưu ý: Tài liệu ưu tiên là KHÔNG yêu cầu
B. ĐƠN XIN HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN THEO CÔNG ƯỚC PARIS
Thời hạn nộp đơn
- Thời hạn để nộp đơn xin hưởng quyền ưu tiên theo công ước Paris là 12 tháng kể từ ngày ưu tiên.
- Không có thời gian ân hạn để xin hưởng quyền ưu tiên trừ trường hợp nộp đơn muộn do bất khả kháng (chiến tranh, thiên tai, tai nạn…).
Các thông tin cần cung cấp
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của chủ đơn;
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của (các) tác giả;
- Nước ưu tiên của đơn, số đơn ưu tiên và ngày ưu tiên;
- Phân loại sáng chế quốc tế (IPC: International Patent Classification) của đơn sáng chế/giải pháp hữu ích. Nếu Chủ đơn không cung cấp thông tin này, sẽ phát sinh phí phân loại sáng chế.
Các tài liệu cần cung cấp
- Bản tiếng Anh của bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích (tốt nhất là dưới dạng file Word).
- Bản gốc Giấy ủy quyền (không cần công chứng).(pdf file ) ( word.doc )
- – Thời hạn nộp bản gốc Giấy ủy quyền là 01 tháng kể từ ngày nộp đơn. Thời hạn này không được gia hạn.
- Tài liệu ưu tiên:
– Thời hạn nộp (các) tài liệu ưu tiên là 3 tháng kể từ ngày nộp đơn. Thời hạn này không được gia hạn.
C. ĐƠN THƯỜNG
Các thông tin cần cung cấp
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của chủ đơn;
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của (các) tác giả;
- Phân loại sáng chế quốc tế (IPC: International Patent Classification)
Các tài liệu cần cung cấp
- Bản tiếng Anh của bản mô tả (tốt nhất là dưới dạng file Word).
- Bản gốc Giấy ủy quyền (không cần công chứng)
QUY TRÌNH
Đơn sáng chế/giải pháp hữu ích sẽ được thẩm định hình thức, công bố và tiếp theo là thẩm định nội dung.
Thẩm định hình thức
– Đối với đơn xin hưởng quyền ưu tiên theo công ước Paris và đơn thường, thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ (i) ngày nộp đơn (nếu đã nộp toàn bộ tài liệu yêu cầu), hoặc (ii) ngày Cục SHTT nhận được toàn bộ tài liệu yêu cầu, tùy theo ngày nào muộn hơn.
– Thời gian bắt đầu thẩm định hình thức đơn PCT vào pha quốc gia tại Việt Nam là ngày đầu tiên của tháng thứ 32 kể từ ngày ưu tiên sớm nhất. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ (i) ngày bắt đầu (nếu đã nộp toàn bộ tài liệu yêu cầu), hoặc (ii) ngày Cục SHTT nhận được toàn bộ tài liệu yêu cầu, tùy theo ngày nào muộn hơn.
– Theo thực tế, thời gian thẩm định hình thức thường bị trì hoãn do sự quá tải của Cục SHTT. Nếu đơn đáp ứng các quy định về hình thức, Cục SHTT sẽ ra Quyết định chấp nhận đơn. Nếu đơn không đáp ứng các quy định về hình thức, Cục SHTT sẽ Thông báo kết quả thẩm định hình thức.
Công bố đơn
Đơn sáng chế/giải pháp hữu ích hợp lệ sẽ được công bố trong tháng thứ 19 kể từ hoặc (i) ngày ưu tiên sớm nhất hoặc ngày nộp đơn (nếu đơn không xin hưởng quyền ưu tiên), hoặc (ii) trong vòng 2 tháng kể từ được chấp nhận là đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.
Thẩm định nội dung đơn
– Đối với đơn đăng ký sáng chế, thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung và phí thẩm định nội dung là trong vòng 42 tháng kể từ ngày ưu tiên sớm nhất;
– Đối với đơn đăng ký giải pháp hữu ích, thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung và phí thẩm định nội dung là trong vòng 36 tháng kể từ ngày ưu tiên sớm nhất;
– Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung không được gia hạn trừ khi việc chậm trễ là do các trường hợp bất khả kháng (chiến tranh, thiên tai, tai nạn…).
– Theo quy định, thời gian thẩm định nội dung là 18 tháng kể từ hoặc (i) ngày công bố đơn (nếu yêu cầu thẩm định nội dung nộp trước ngày công bố đơn), hoặc (ii) ngày yêu cầu (nếu yêu cầu nộp sau ngày công bố đơn). Tuy nhiên, trên thực tế thời gian này thường bị chậm trễ.
– Thẩm định viên thường sử dụng kết quả thẩm định nội dung các đơn đồng dạng thẩm định bởi các cơ quan sáng chế lớn như USPTO, EPO, JPO, KIPO, SIPO… khi thẩm định nội dung đơn Việt Nam. Do đó, để thúc đẩy quá trình thẩm định nội dung, chủ đơn nên cung cấp thông tin về bằng đồng dạng ngay khi bằng đồng dạng được cấp.
Duy trì hiệu lực
– Thời hạn hiệu lực của Bằng Sáng chế là 20 năm và thời hạn hiệu lực của Bằng Giải pháp hữu ích là 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
– Chỉ nộp phí duy trì hiệu lực sau khi bằng được cấp;
– Phí duy trì hiệu lực năm thứ 1 được nộp cùng với phí cấp bằng. Thời hạn nộp phí duy trì hiệu lực các năm tiếp theo là theo ngày cấp bằng;
– Phí duy trì hiệu lực có thể được nộp muộn 6 tháng với chi phí là 10% phí duy trì hiệu lực của từng tháng nộp muộn.