Hướng dẫn nộp đơn đăng ký độc quyền sáng chế
và sáng chế ”nhỏ” tại Lào
Các thông tin cần cung cấp:
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của người nộp đơn;
- Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của tác giả sáng chế/sáng chế “nhỏ”;
- Tên của sáng chế/sáng chế “nhỏ”;
- Số đơn ưu tiên, ngày ưu tiên và nước ưu tiên của đơn (trong trường hợp đơn có xin hưởng quyền ưu tiên);
- Số đơn quốc tế và số công bố đơn quốc tế (trong trường hợp là đơn PCT).
Các tài liệu cần cung cấp:
- Bản mô tả sáng chế, bao gồm tên sáng chế/sáng chế “nhỏ”, phần mô tả, phần Yêu cầu bảo hộ và phần tóm tắt;
- Hình vẽ minh hoạ (nếu có);
- Bản gốc Giấy Uỷ Quyền có công chứng;
(pdf file ; world file.doc ) - Bản gốc Giấy xác nhận việc chuyển nhượng (pdf file ; word file ) trong trường hợp người nộp đơn không đồng thời là tác giả sáng chế/sáng chế “nhỏ”;
- Báo cáo Kết quả Tra cứu Sáng chế của bất kỳ một cơ quan tra cứu sáng chế nước ngoài hay một tổ chức quốc tế có liên quan nào để làm cơ sở cho Cơ quan Đăng ký của Lào trong quá trình xét nghiệm đơn (nếu có).
Các thông tin cần chung:
- Trong trường hợp không có Báo cáo Kết quả Tra cứu thì Cơ quan Đăng ký của Lào sẽ trực tiếp làm việc với bất kỳ cơ quan tra cứu sáng chế nước ngoài hay một tổ chức quốc tế có liên quan nào. Khi đó, người nộp đơn sẽ phải chịu hoàn toàn chi phí cho công việc;
- Có thể nộp muộn các tài liệu nộp đơn trong thời hạn là 90 ngày tính từ ngày nộp đơn;
- Các tài liệu nộp đơn bằng ngôn ngữ địa phương của người nộp đơn (tốt hơn là bằng tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) có thể được chấp nhận cho việc nộp đơn nhưng bản dịch bằng tiếng Lào phải được bổ sung trong thời hạn là 90 ngày tính từ ngày nộp đơn;
- Thời hạn xin hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris là 12 tháng tính từ ngày nộp đơn đầu tiên;
- Thời gian tính từ khi nộp đơn cho đến khi cấp bằng là 50 tháng (đối với sáng chế) hoặc 12 tháng (đối với sáng chế “nhỏ”);
- Thời hạn hiệu lực của Bằng độc quyền sáng chế là 20 năm và của Bằng độc quyền sáng chế “nhỏ” là 07 năm tính từ ngày nộp đơn.